K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 12 2019

D

- Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột → tăng diện tích tiếp xúc → tốc độ phản ứng tăng.

- Thay dung dịch H 2 S O 4 4M bằng dung dịch  H 2 S O 4  2M → tăng nồng độ chất phản ứng → tốc độ phản ứng tăng.

- Tăng nhiệt độ phản ứng từ 25 o C đến 50 o C → tăng nhiệt độ hệ phản ứng → tốc độ phản ứng tăng.

- Dùng dung dịch  H 2 S O 4  gấp đôi ban đầu → giữ nguyên nồng độ chất phản ứng → không thay đổi tốc độ phản ứng.

21 tháng 12 2018

Đáp án D

21 tháng 9 2019

A. Kẽm bột sẽ tiếp xúc với H2SO4 nhiều hơn nên tốc độ phản ứng nhanh hơn

B. Thêm 50 ml H2SO4 nhưng với nồng độ không đổi thì không làm thay đổi tốc độ phản ứng.

C. Thay bằng H2SO4 có nồng độ thấp hơn thì phản ứng sẽ xảy ra chậm hơn

D. Đun nóng dung dịch làm tốc độ phản ứng nhanh hơn

   Đáp án B

25 tháng 1 2019

Đáp án B

A, Kẽm bột sẽ tiếp xúc với H2SO4 nhiều hơn nên tốc độ phản ứng nhanh hơn

B, Thêm 50 ml H2SO4 nhưng với nồng độ không đổi thì không làm thay đổi tốc độ phản ứng

C, thay bằng H2SO4 có nồng độ thấp hơn thì phản ứng sẽ xảy ra chậm hơn

D, đun nóng dung dịch làm tốc độ phản ứng nhanh hơn

16 tháng 11 2019

Đáp án D.

a: Tốc độ phản ứng tăng lên do bề mặt tiếp xúc tăng lên

b: Tốc độ phản ứng giảm xuống do nồng độ giảm

c: Tốc độ phản ứng tăng lên do nhiệt độ tăng

24 tháng 7 2018

a) Tốc độ phản ứng tăng lên (tăng diện tích bề mặt).

b) Tốc độ phản ứng giảm xuống (giảm nồng độ chất phản ứng).

c) Tốc độ phản ứng tăng.

d) Tốc độ phản ứng không thay đổi.

Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của phản ứng trung hòaChuẩn bị: dung dịch HCl 0,5 m, dung dịch NaOH 0,5 M, 1 cốc 150 mL, giá treo nhiệt kế, nhiệt kế (có dải đo đến 1000C), que khuấy và 2 ống đong 100 ml.Tiến hành:- Dùng ống đong lấy 50 mL dung dịch HCl 0,5 M cho vào cốc phản ứng, lắp nhiệt kế lên giá sao cho đầu nhiệt kế nhúng vào dung dịch trong cốc (Hình 17.1). Đọc nhiệt độ dung dịch.- Dùng...
Đọc tiếp

Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của phản ứng trung hòa

Chuẩn bị: dung dịch HCl 0,5 m, dung dịch NaOH 0,5 M, 1 cốc 150 mL, giá treo nhiệt kế, nhiệt kế (có dải đo đến 1000C), que khuấy và 2 ống đong 100 ml.

Tiến hành:

- Dùng ống đong lấy 50 mL dung dịch HCl 0,5 M cho vào cốc phản ứng, lắp nhiệt kế lên giá sao cho đầu nhiệt kế nhúng vào dung dịch trong cốc (Hình 17.1). Đọc nhiệt độ dung dịch.

- Dùng ống đong khác lấy 50 mL dung dịch NaOH 0,5M cho vào cốc phản ứng. Khuấy nhẹ.

Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của dung dịch và trả lời câu hỏi:

1. Nhiệt độ trên nhiệt kế thay đổi như thế nào sau khi rót dung dịch NaOH vào cốc?

Phản ứng trung hòa là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

2. Trong thí nghiệm trên, nếu thay các dung dịch HCl và NaOH bằng các dung dịch loãng hơn thì nhiệt độ thay đổi như thế nào so với thí nghiệm trên

1
3 tháng 9 2023

1.

Phản ứng hóa học:  NaOH + HCl →  NaCl + H2O

Nhiệt độ đo được (HCl) lúc ban đầu thấp hơn so với nhiệt độ sau phản ứng

=> Phản ứng trung hòa là phản ứng tỏa nhiệt

2.

Trong thí nghiệm trên, nếu thay các dung dịch HCl và NaOH bằng các dung dịch loãng hơn thì nhiệt độ sau phản ứng vẫn tăng nhưng tăng ít hơn so với thí nghiệm trên.

1)Cho 32 gam dung dịch Br\(_2\) a% vào 200 ml dung dịch SO\(_2\) b mol/lít được dung dịch X. Chia X làm 2 phần bằng nhau * Cho dung dịch BaCl\(_2\) dư vào phần 1 thu được 4,66 gam kết tủa. * Cho dung dịch Ba(OH)\(_2\) dư vào phần 2 thu được 11,17 gam kết tủa. a. Viết các phương trình phản ứng. b. Tính a,b (coi các phản ứng đều hoàn toàn). 2)Hỗn hợp X gồm Al, BaCO\(_3\) , MgCO\(_3\) . Lấy 10,65 gam X hòa tan hết vào...
Đọc tiếp

1)Cho 32 gam dung dịch Br\(_2\) a% vào 200 ml dung dịch SO\(_2\) b mol/lít được dung dịch X.
Chia X làm 2 phần bằng nhau
* Cho dung dịch BaCl\(_2\) dư vào phần 1 thu được 4,66 gam kết tủa.
* Cho dung dịch Ba(OH)\(_2\) dư vào phần 2 thu được 11,17 gam kết tủa.
a. Viết các phương trình phản ứng.
b. Tính a,b (coi các phản ứng đều hoàn toàn).

2)Hỗn hợp X gồm Al, BaCO\(_3\) , MgCO\(_3\) . Lấy 10,65 gam X hòa tan hết vào dung dịch
HCl dư thấy có 2,464 lít khí ở (đktc) thoát ra. Mặt khác lấy 0,2 mol X nung đến khối lượng
không đổi thu được 3,584 lít khí ở (đktc) và hỗn hợp chất rắn
a. Viết các phương trình hóa học xẩy ra.
b. Tính % khối lượng các chất trong X.

3)Cho 1 lít (đktc) H\(_2\) tác dụng với 0,672 lít Cl\(_2\) (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để
được 20 gam dụng dịch A. Lấy 5 gam A tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 0,17 gam
kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H\(_2\) và Cl\(_2\) (giả sử Cl\(_2\) và H\(_2\) không tan trong nước).

1
24 tháng 2 2020

1.

\(Br_2+SO_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)

Phần 1

\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

0,02_____________0,02___________

\(n_{BaSO_4}=\frac{4,66}{137+32+16.4}=0,02\left(mol\right)\)

Phần 2

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)

\(Ba\left(OH\right)_2+2HBr\rightarrow BaBr_2+2H_2O\)

Ta thấy chia 2 phần bằng nhau mà kết tủa(BaSO4) phần 2 nhiều hơn phần 1

\(\rightarrow\) Phần 2 có SO2 tác dụng với Ba(OH)2

\(Ba\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow BaSO_3+H_2O\)

___________0,03_____0,03____________

\(m_{BaSO3}=1,17-4,66=6,5\left(l\right)\)

\(n_{BaSO3}=\frac{6,51}{137+32+16.3}=0,03\left(mol\right)\)

Tổng nSO2=2.(0,02+0,03)=0,1 (Vì chia làm 2 phần bằng nhau nên khi tính mol ban đầu phải nhân 2 nha bạn)

\(CM_{SO2}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)

\(n_{Br2}=0,02.2=0,04\)

\(C\%_{Br2}=\frac{0,04.160}{32}=20\%\)

2.

a)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)

\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)

\(BaCO_3\rightarrow BaO+CO_2\)

\(MgCO_3\rightarrow MgO+CO_2\)

b)

\(n_{hh_{khi}}=\frac{2,464}{22,4}=0,11\left(mol\right)\)

\(n_{CO2}=\frac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)

Gọi a là số mol Al b là số mol BaCO3 c là số mol MgCO3 trong 0,2 mol

Ta có:

\(\left\{{}\begin{matrix}a+b+c=0,2\\b+c=0,16\end{matrix}\right.\rightarrow a=0,04\left(mol\right)\)

\(\%n_{Al}=\frac{0,04}{0,2}.100\%=20\%\)

Gọi x là số mol Al y là nBaCO3 z là nMgCO3 trong 10,65 g X

Ta có

\(27x+197y=84x=10,65\)

\(1,5x+y+z=0,11\)

\(x=0,2.\left(x+y=z\right)\)

\(\rightarrow x=0,02;y=0,03;z=0,05\)

\(\%m_{Al}=\frac{0,02.27}{10,65}.100\%=5,07\%\)

\(\%m_{BaCO3}=\frac{0,03.197}{10,65}.100\%=55,49\%\)

\(\%m_{MgCO3}=39,44\%\)

3.

\(H_2+Cl_2\rightarrow2HCl\left(1\right)\)

______0,03___ 0,06

\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+HNO_3\left(2\right)\)

\(n_{AgCl}=\frac{0,17}{108+35,5}\)

\(n_{HCl\left(1\right)}=\frac{0,17}{108+35,5}.\frac{20}{5}=\frac{34}{7175}\)

\(n_{H2}=\frac{1}{22,4}\)

\(n_{Cl2}=\frac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)

\(H=\frac{34}{7175}/0,06.100\%=7,9\%\)

15 tháng 10 2017

Đáp án D

Đáp án D, tốc độ phản ứng không thay đổi vì khi tăng thể tích HCl lên gấp đôi thì nồng độ HCl vẫn không đổi nên không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng