Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TN1. nKOH = 0,22 mol
2KOH + ZnSO4 → Zn(OH)2 + K2SO4 (1)
2KOH + Zn(OH)2 → K2ZnO2 + 2H2O (2)
Gọi x là số mol của Zn(OH)2 phản ứng ở pt (2)
ð Số mol của Zn(OH)2 tạo ra ở pt (1) là \(x+\frac{3a}{99}\); nKOH = 2x + \(2\left(x+\frac{3a}{99}\right)\)= 0,22 mol (1')
TN2. nKOH = 0,28 ; Lượng KOH ở thí nghiệm 2 lớn hơn TN1 là 0,28 – 0,22 = 0,06 mol.
Tương tự như trên ta có: nKOH = (2x + 0,06) + \(2\left(x+0,03+\frac{2a}{99}\right)\)= 0,28 mol (2')
Từ (1') và (2') => x = 0,01 ; a = 2,97 ==> nZnSO4 = = 0,1 mol => mZnSO4 = 161.0,1 = 16,1g
Dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 thì CO2 và H2O bị hấp thụ
Vì đun nước lọc thu được thêm kết tủa\(\rightarrow\) Tạo ra Ca(HCO3)2
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\)CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + 2CO2\(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2\(\rightarrow\)CaCO3 + CO2 + H2O
nCaCO3=\(\frac{40}{100}\)=0,4 mol
nCa(HCO3)2=nCaCO3 tạo thêm=\(\frac{25}{100}\)=0,25 mol
\(\rightarrow\)nCO2=nCaCO3 +2nCa(HCO3)2=0,9 mol
m bình tăng=mCO2 + mH2O -mCaCO3 (1) =7,7 \(\rightarrow\) mCO2 + mH2O=40+7,7
\(\rightarrow\)nH2O=8,1 gam \(\rightarrow\) nH2O=0,45 mol
\(\rightarrow\) X chứa 0,9 mol C và 0,9 mol H
Vì 0,9.12 +0,9=11,7 nên không X không chứa O
\(\rightarrow\)X có dạng (CH)n
Ta có: 70 < MX <80\(\rightarrow\) n=6\(\rightarrow\) X là C6H6
nX=\(\frac{11}{78}\)=0,15 mol
Cho X tác dụng với AgNO3 /NH3 được 43,8 gam kết tủa
\(\rightarrow\)nX=n kết tủa \(\rightarrow\) M kết tủa=292
\(\rightarrow\)Số nguyên tử Ag thế vào\(\frac{\text{292-78}}{108-1}\)=2
X có 2 liên nhóm -C≡CH
CTCT của X có thể là HC≡C-CH2-CH2-C≡CH
hoặc HC≡C-CH(CH3)-C≡CH
Nhận thấy 3 < nOH- : nAl3+ = 1,4 : 0,4 < 4 → xảy ra quá trình hòa tan kết tủa
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
x------3x
Al3+ + 4OH- → Al(OH)4-
y-------4y
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
0,7-----0,6------->0,6
Ta có hệ
Vậy kết tủa gồm nAl(OH)3 = 0,2 mol, nBaSO4 = 0,6 mol
Nung kết tủa đến khối lượng không đổi: Al2O3: 0,1 mol và nBaSO4 = 0,6 mol → mchất rắn = 150 gam.
Đáp án A