Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
= = 0, 025 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3
X mol x mol x mol
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
Y mol y mol y mol
Biết nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch bằng nhau và khối lượng dung dịch là 50g, do đó khối lượng NaCl bằng khối lượng NaBr.
Ta có hệ phương trình đại số:
Giải ra , ta có x = 0, 009 mol NaBr
→ mNaBr = mNaCl = 103 x 0,009 = 0,927g
C% = x 100% = 1,86%
nMg=0,1(mol)
PT: Mg+2HCl--->MgCl2+H2
TPT: nH2=nMg=0,1(mol)
V\(_{H2}\)=2,24(l)
nMgCl2=nMg=0,1(mol)
mMgCl2=0,1.95=9,5(g)
Mik lm z nếu đề cho HCl dư thoy nhưng theo mik nghĩ có lẽ đề bạn gõ thiếu nồng độ mol của HCl bài này sẽ lq đến chất dư ( mik nghĩ z )
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
nAl=0,2(mol)
Theo PTHH ta có:
nH2=nH2SO4=\(\dfrac{3}{2}\)nAl=0,3(mol)
mH2SO4=98.0,3=29,4(g)
VH2=22,4.0,3=6,72(lít)
a)nAgNO3 = 200 x 8,5 / 100 x 170 = 0,1 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
nHCl = 0,1 mol.
CM(HCl) = 0,1 / 0,15 = 0,67 mol/l.
b) nCo2 = 2,24 /22,4 = 0,1 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + NaHCO3 \(\rightarrow\) NaCl + CO2 + H2O.
nHCl = 0,1 mol.
C%HCl = 36,5 x 0,1 /50 x 100% = 7,3%.
\(\Delta_rH^0_{298}=-542,83-167,16-\left(-795,0\right)=85,01\left(kJ\right)\)
\(\Delta_fH^0_{298}=-542,83-2.167,16-\left(-795,0\right)\) \(=-82,15\left(kJ\right)\)
Đáp án B
Sử dụng yếu tố diện tích tiếp xúc, TN2 BaSO3 dạng bột sẽ làm tăng diện tích tiếp xúc, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn.