Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
Gọi số mol KF, KCl là a, b (mol)
=> 58a + 74,5b = 19,05 (1)
Bảo toàn F: nHF = a (mol)
Bảo toàn Cl: nHCl = b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\) (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KF}=\dfrac{0,2.58}{19,05}.100\%=60,89\%\\\%m_{KCl}=\dfrac{0,1.74,5}{19,05}.100\%=39,11\%\end{matrix}\right.\)
Câu 2:
nNaCl = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)
PTHH: NaCl + AgNO3 --> AgCl + NaNO3
0,01------------->0,01
=> mAgCl = 0,01.143,5 = 1,435 (g)
KF + H 2 SO 4 → K 2 SO 4 + H 2 F
KCl + H 2 SO 4 → KHSO 4 + HCl
n khí = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Gọi x , y lần lượt là số mol KF và KCl, ta có :
58x + 74,5y = 19,05
x + y = 0,3
Giải hệ ta được x =0,2 , y= 0,1.
m KF = 58 x 0,2 = 11,6 => % m KF = 11,6/19,05 x 100% = 60,89%
% m KCl = 100 - 60,89 = 39,11%
nhh khí = 2,464 / 22,4 = 0,11 mol; nPbS = 23,9 /239 = 0,1 mol.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3
nH2S = nPbS = 0,1 mol.
Gọi nFe = x; nFeS = y.
b) Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2S
Theo phương trình phản ứng hóa học trên ta có:
Ta có x + y = 0,11.
Có nFeS = nH2S = 0,1.
x = 0,01 mol
VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224l.
VH2S = 0,1 x 22,4 = 2,24l.
c) mFe = 56 × 0,01 = 0,56g; mFeS = 0,1 × 88 = 8,8g.
nhh khí = 2,464 / 22,4 = 0,11 mol; nPbS = 23,9 /239 = 0,1 mol.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
FeS + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2S
H2S + Pb(NO3)2 \(\rightarrow\) PbS + 2HNO3
nH2S = nPbS = 0,1 mol.
Gọi nFe = x; nFeS = y.
b) Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2S
Theo phương trình phản ứng hóa học trên ta có:
Ta có x + y = 0,11.
Có nFeS = nH2S = 0,1.
x = 0,01 mol
VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224l.
VH2S = 0,1 x 22,4 = 2,24l.
c) mFe = 56 × 0,01 = 0,56g; mFeS = 0,1 × 88 = 8,8g.
a,
Khối lượng chất rắn hh giảm 1 nửa
=> Y đứng sau H, X đứng trước H
\(m_X=m_Y=\frac{4,32}{2}=2,16\left(g\right)\)
\(n_{H2}=0,12\left(mol\right)\)
\(2X+nH_2SO_4\rightarrow X_2\left(SO_4\right)_n+nH_2\)
\(\Rightarrow n_X=\frac{0,24}{n}\left(mol\right)\)
\(M_X=\frac{2,16n}{0,24}=9n\)
\(n=3\Rightarrow M_X=27\left(Al\right)\)
\(n_{SO2}=\frac{2.0,112}{0,082.273}=0,01\left(mol\right)\)
\(2Y+2mH_2SO_4\rightarrow Y_2\left(SO_4\right)_m+mSO_2+2mH_2O\)
\(n_Y=\frac{0,02}{m}\left(mol\right)\)
\(M_Y=\frac{2,16m}{0,02}=108m\)
\(m=1\Rightarrow M_Y=108\left(Ag\right)\)
b,\(n_{Ag2SO4}=\frac{n_Y}{2}=0,01\left(mol\right)\)
\(Ag_2SO_4+Na_2S\rightarrow Na_2SO_4+Ag_2S\)
\(\Rightarrow n_{Na2S}=n_{Ag2S}=0,01\left(mol\right)\)
\(m=0,01.78.100:23,4\%=333,33\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x=0,01.248=2,48\left(g\right)\)
Chọn A
\(\hept{\begin{cases}\text{Mg, Al, Zn : x mol}\\\text{Fe : y mol}\end{cases}}\)\(\Rightarrow\)\(\hept{\begin{cases}\text{nx + 2y = 0,05.2}\\\text{nx + 2y = 2.}\left(\frac{\text{5,763 - 2}}{71}\right)\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\)y = 0,006\(\Rightarrow\) %m\(_{Fe}\) = 16,8 %
a) 2Al (0,2) + 3H2SO4 (0,3) -----> Al2(SO4)3 + 3H2 (0,3)
b) - nH2 = 0,3 mol
- Theo PTHH: nAl = 0,2 mol
=> mAl = 5,4 gam
=> mCu = 4,6 gam
c) %mCu = 46%
=> %mAl = 54%
d) - Theo PTHH: nH2SO4 = 0,3 mol
=> mH2SO4 = 29,4 gam
=> mdd H2SO4 = \(\dfrac{29,4.100}{20}=147gam\)
1.
a/ - Cho dd H2SO4 loãng t/d với Fe.
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2O
=> H2SO4 có tính chất hóa học (tchh) của axit: t/d với KL đứng trước H sinh ra muối và khí H2.
- Cho dd H2SO4 l~t/d với CuO.
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
=> H2SO4 có tchh của axit: t/d với oxit bazơ tạo ra muối và nước.
- Cho dd H2SO4 t/d với KOH.
2KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2H2O
=> H2SO4 có tchh của axit: t/d với dd kiềm cho ra muối và nước.
b/ - Cho H2SO4 đặc t/d với Cu.
Cu + 2H2SO4 đ --t*--> CuSO4 + SO2 + 2H2O
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: t/d được với Cu, sinh ra khí SO2 (KL đứng sau H).
- Cho H2SO4 đặc t/d với Fe.
2Fe + 6H2SO4 đ --t*--> Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: t/d với KL sinh ra muối và giải phóng SO2; đẩy được Fe lên hóa trị cao nhất.
- Cho H2SO4 đặc vào C6H12O6.
C6H12O6 ----H2SO4 đ, t*---> 6C + 6H2O
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: có tính háo nước.
2. Gọi số mol của CuO và ZnO lần lượt là a và b.
n HCl = Cm.V = 3.0,1 = 0,3 mol.
a/ CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
_1_____2 (mol)
_a_____2a
ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O
_1______2 (mol)
_b_____2b
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
80a + 81b = 12,1 (m hh)
2a + 2b = 0,3 (n HCl)
Giải hệ, được: a = 0,05; b = 0,1.
b/ m CuO = n.M = 80a = 80.0,05 = 4 (g).
=> % mCuO = (mCuO / mhh) . 100% = 33,06 %.
=> % mZnO = 100% - 33,06% = 66,94 %.
c/ CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
___1______1 (mol)
___0,05__0,05
ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O
_1_____1 (mol)
_0,1__0,1
Tổng số mol H2SO4 = 0,05 + 0,1 = 0,15 mol.
=> m H2SO4 = n.M = 0,15.98 = 14,7 g.
=> mdd H2SO4 = (mct.100%) / C% = (14,7.100)/20 = 73,5 g.
Chọn đáp án B
K F : x m o l K C l : y m o l → x + y = 0 , 3 58 x + 74 , 5 y = 19 , 05 → x = 0 , 2 y = 0 , 1
%mKF = 0 , 2.58 19 , 05 . 100% = 60,89%