K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 4 2017

Giải:

nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 (mol); nAl2O3 = = 0,025 (mol)

Có hai trường hợp:

a)NaOH thiếu.

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1)

0,05.3 0,05 (mol)

2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (2)

0,05 0,025 (mol)

=>CM (NaOH) = = 0,75 (M).

b) NaOH dư một phần.

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1)

0,1 0,3 0,1 (mol)

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (2)

0,05 0,05 (mol)

2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (3)

0,05 0,025 (mol)

=> nNaOH = 0,3 + 0,05 = 0,35 (mol); CM (NaOH) = = 1,75 (M).


7 tháng 4 2017

Số mol AlCl3 là nAlCl3 = 0,1. 1 = 0,1 (mol)

Số mol Al2O3 là nAl2O3 = Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 = 0,025 (mol)

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)

0,1(mol)                0,1(mol)

2Al(OH)3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2O (2)

0,05(mol)

2 Al(OH)3 -to→ Al2O3 + 3H2O (3)

0,05(mol)           0,025(mol)

Theo pt(3) ta thấy nAl(OH)3 = 2. nAl2O3 = 2. 0,025 = 0,05 (mol)

Như vậy đã có: 0,1 - 0,05 = 0,05 (mol) Al(OH)3 đã bị hòa tan ở pt (2)

Từ (1) và (2) số mol NaOH = 3.0,1 + 0,05 = 0,35 (mol)

Nồng độ mol/l C(M(NaOH)) = Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 = 1,75M

20 tháng 10 2021

$n_{Al_2O_3} = \dfrac{2,55}{102} = 0,025(mol) \Rightarrow n_{Al(OH)_3} = 0,025.2 = 0,05(mol)$

$n_{AlCl_3} = 0,1(mol)$

TH1 : $AlCl_3$ dư

$n_{NaOH} = 3n_{Al(OH)_3} = 0,05.3 = 0,15(mol) \Rightarrow C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,15}{0,2} = 0,75M$

TH2 : Kết tủa bị hòa tan một phần

$n_{NaOH} = 4n_{AlCl_3} - n_{Al(OH)_3} = 0,1.4 - 0,05 = 0,35(mol)$

$\Rightarrow C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,35}{0,2} = 1,75M$

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch Cbài 2:Cần bao...
Đọc tiếp

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C

bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

bài 3:

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

bài 4:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

bài 5:

Glucozơ và fructozơ 

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


 



 

6
30 tháng 6 2016

Bài 1:

 A + Cl2 → ACl2                 (1)

         Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

         x                x         x (mol)    

gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của  ACl2 là x

khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12

 

=> x = 

Ta có:

  = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

 = nCu =  = 0,2 (mol) =>   = 0,5M

 

30 tháng 6 2016

bài 2:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3        

      890 kg                                      918 kg

         x kg                                       720 kg

=> x = 698,04 kg.

22 tháng 12 2017

Đáp án C

29 tháng 3 2020

⇒ Số mol Cu = 0,12 mol

+) Dựa vào "Hòa tan hết 10,24 gam Cu" + "Số mol HNO3 đã phản ứng với Cu" ⇒ dd X có HNO3 dư.

+) NaOH cho vào X thì tác dụng lần lượt HNO3 dư và Cu(NO3)2.

+) Hiển nhiên HNO3 hết và NaOH tiếp tục phản ứng với Cu(NO3)2.

+) Nếu Cu(NO3)2 dư thì cô cạn dung dịch thu được Cu(NO3)2 là chất rắn ⇒ nung lên thu được 26,44 g CuO ⇒ nCu = nCuO = 0,3305 > 0,12.

⇒ NaOH dư.

⇒ Cô cạn dung dịch được NaOH, NaNO3 đem nung thu được 22,64 g NaOH, NaNO2 là chất rắn.

Đặt ẩn ra cho số mol NaOH = x và số mol NaNO2 = y ⇒ 40x + 69y = 26,44

Bảo toàn nguyên tố Na ban đầu thì x + y = 0,4

⇒ x = 0,04; y = 0,36 mol

⇒ nHNO3 dư = 0,36 – 0,32 = 0,04 mol

⇒ nHNO3 pứ với Cu = 0,6 – 0,04 = 0,56 mol

29 tháng 3 2020

Đề này 26,44 mới đúng bạn ơi; 23,44 số lẻ .

Ta có:

\(n_{Cu}=\frac{10,24}{64}=0,16\left(mol\right)\)

\(n_{HNO3}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)

\(n_{NaOH}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\)

Dung dịch A chứa Cu(NO3)2HNO3 có thể dư.

Khi cho NaOH vào có 2 trường hợp xảy ra.

TH1: NaOH hết cô cạn dung dịch thu được rắn chỉ chứa NaNO3

\(\Rightarrow n_{NaNO3}=n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)\)

Nung rắn:

\(2NaNO_3\rightarrow2NaNO_2+O_2\)

\(\Rightarrow n_{NaNO2}=n_{NaNO3}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{NaNO2}=0,4.69=27,6>26,44\) (loại)

TH2: NaOH dư.

Cô cạn dung dịch thu được NaNO3 x mol và NaOH dư y mol.

Nung rắn thu được NaNO2 x mol và NaOH dư y mol.

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\69x+40y=26,44\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,36\\y=0,04\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow n_{N\left(trong.khí\right)}=0,6-0,36=0,24\left(mol\right)\)

Bảo toàn N:

\(n_{HNO3\left(pư\right)}=n_{N\left(trong.khi\right)}+2n_{Cu\left(NO3\right)2}=0,16.2+0,240,56\left(mol\right)\)

30 tháng 12 2019

Đáp án B

10 tháng 9 2017

Đáp án C

12 tháng 3 2018

nCa2+ = nCaCO3 = nCaO = 0 . 28 56 = 0 . 005   [Ca2+] = 0 , 005 0 , 1 = 0 , 5 M Chọn A.

18 tháng 11 2017

Đáp án C

Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại C => Chứng tỏ C chứa Ag, Cu, có thể có Fe dư, Al dư.

Có khối lượng chất rắn thu được ở phần 1 nhiều hơn phần 2 => Chứng tỏ trong dung dịch ngoài Al(NO3)3 còn chứa Fe(NO3)2

=> Al, Cu(NO3)2 và AgNO3 phản ứng hết, Fe có thể còn dư.

Đặt số mol Cu(NO3)2 và AgNO3 lần lượt là a, b.

Đặt số mol Al và Fe phản ứng lần lượt là x, ỵ

Chất rắn thu được ở phần 2 là Fe2O3 => 160.0,5y = 6,2 => y = 0,15

Chất rắn thu được ở phần 1 là Al2O3 và Fe2O3