Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
chim trống XX, chim mái XY (vì là lớp chim)
đuôi dài A_, đuôi ngắn a (kiểu hình xuất hiện ở F1 trong phép lai thuần chủng là trội)
di truyền lk giới tính (tỉ lệ kh hai giới khác nhau)
nhận thấy chim mái chỉ có kiểu hình dài => nghi ngờ di truyền trên Y
P: XaXa x XAYA => F1: 2XAXa + 2XaYA
F1: XAXa x XaYA => F2: XAXa + XaXa + XAYA + XaYA
Fb: XAXa x XaYa => XAXa + XaXa + XAYa + XaYa
Fb': XaXa x XaYA => 2XaXa + 2XaYa
chim trống XX, chim mái XY (vì là lớp chim)
đuôi dài A_, đuôi ngắn a (kiểu hình xuất hiện ở F1 trong phép lai thuần chủng là trội)
di truyền lk giới tính (tỉ lệ kh hai giới khác nhau)
nhận thấy chim mái chỉ có kiểu hình dài => nghi ngờ di truyền trên Y
P: XaXa x XAYA => F1: 2XAXa + 2XaYA
F1: XAXa x XaYA => F2: XAXa + XaXa + XAYA + XaYA
Fb: XAXa x XaYa => XAXa + XaXa + XAYa + XaYa
Fb': XaXa x XaYA => 2XaXa + 2XaYa
d.violet.vn//uploads/resources/present/3/460/77/preview.swf
Câu 6 nhé bạn. tham khảo nha ^^
Kí hiệu: Đuôi ngắn: A; đuôi dài: a
Ở F1 thu được cá đuôi ngắn nên chứng tỏ là phải lai cá đuôi ngắn với cá đuôi dài (vì lai 2 cá đuôi dài với nhau bình thường F1 không có cá đuôi ngắn). F1 thu được 2 cá đuôi ngắn và 2 cá đuôi dài → Tỉ lệ là 1 đuôi ngắn : 1 đuôi dài → các đuôi ngắn đem lai dị hợp Aa.
P: Aa (đuôi ngắn) x aa (đuôi dài) → F1: 1Aa (đuôi ngắn): 1 aa (đuôi dài)
a) xác định được tính tội, lặn và quy ước gen
quy ước gen: gen A: lông ngắn, gen a: lông dài
viết sơ đồ lai:
xác định đúng kiểu gen của P: Aa x Aa
viết TLKG(1AA : 2Aa : 1aa) và TL KH (3 ngắn : 1 dài) ở F1 đúng
b) cho chuột lông ngắn lai phân tích:
nếu đời sau 100% chuột lông ngắn -> chuột lông ngắn đem lai là thuần chủng(Kg đồng hợp tử trội AA)
nếu đời sau phân tích theo tỉ lệ 1:1 -> chuột lông ngắn đem lai là ko thuần chủng (KG dị hợp Aa)
c) nếu muốn ngay thế hệ F1 thu đc 100% chuột lông ngắn thì KG của (P) có thể là:
AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa
a. Xét thế hệ F2 thấy:
- Tính trạng hình dạng quả có 3 kiểu hình: 300 quả tròn: 600 quả bầu dục: 300 quả dài có tỷ lệ là 1:2:1 => tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật trội không hoàn toàn.
- Tính trạng hình dạng có 2 loại kiểu hình: lá nguyên: lá chẻ = 3:1 => Tính trạng hình dạng lá tuân theo quy luật trội hoàn toàn; lá nguyên trội hoàn toàn so với tính trạng lá chẻ.
- Xét chung cả 2 tính trạng: thấy tích tỷ lệ của 2 tính trạng = (3:1)(1:2:1) khác với tỷ lệ phân tính ở F2 => 2 tính trạng do các gen nằm trên 1 NST tương đồng quy định (Liên kết gen).
b. Quy ước:
A- quả tròn > a- quả dài
B- lá nguyên > b- lá chẻ
Sơ đồ lai:
P: AB/AB x ab/ab
Gp: AB - ab
F1: AB/ab
F1: AB/ab x AB/ab
GF1: AB, ab – AB, ab
F2: AB/AB: 2AB/ab: ab/ab
F2 phân ly theo tỉ lệ 9:3:4
Quy ước A-B- đỏ
A-bb+aabb trắng
aaB- hồng
Cho hoa trắng ở F2 tạp giao
( 1AAbb:2Aabb:1aabb)><(1AAbb:2Aabb:1aabb)
=> aabb=0.5*0.5= 0.25=> Chọn C nhé
Làm gì đến mức mấy cô chú giúp con. nghe ghê vậy
vì F1 thu được toàn hoa đỏ nên tính trạng hoa đỏ trọi hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng.
-ta quy ước:
-A:quy định tính trạng hoa đỏ
-a:quy định tính trạng hoa trắng
-hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen:AA
-hoa trắng có kiểu gen:aa
-sơ đồ lai:
P: AA x aa
GP:A a
F1:Aa(hoa đỏ)
F1xF1:
F1: Aa x Aa
GF1:A,a A,a
F2:1AA:2Aa:1aa
KH:3 hoa đỏ;1 hoa trắng
b/
dùng phép lai phân tích nếu con lai đồng tính thì F2 thuần chủng
1. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai.
Xét kết quả ở F1 có: \(\frac{45}{16}\), xấp xỉ 3 lông xù : 1 lông thẳng.
F1 có tỉ lệ của định luật phân tính.
Suy ra lông xù là tính trạng trội hoàn toàn so với lông thẳng.
Qui ước: A: lông xù, a lông thẳng
F1 có tỉ lệ 3:1 => P đều mang kiểu gen dị hợp Aa (lông xù).
Sơ đồ lai:
P: Aa (lông xù) x Aa (lông thẳng)
GP: A, a A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 lông xù : 1 lông thẳng.
2. Chuột F1 có lông xù giao phối với nhau:
Chuột lông xù F1 thu được ở phép lai trên có kiểu gen AA hoặc Aa. Nếu cho chúng giao phối với nhau, có 3 phép lai F1 xảy ra là: F1: AA x AA, F1: Aa x Aa, F1: AA x Aa.
Sơ đồ lai 1: Nếu F1: AA (lông xù) x AA (lông xù)
GF1: A A
F2: AA
Kiểu hình: 100% lông xù
Sơ đồ lai 2: Nếu F1: Aa (lông xù) x Aa (lông xù)
GF1: A, a A, a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 lông xù : 1 lông thẳng
Sơ đồ lai 3: Nếu F1: AA (lông xù) x Aa (lông xù)
GF1: A A, a
F2: 1AA : 1Aa
Kiểu hình: 100% lông xù
chim trống XX, chim mái XY (vì là lớp chim)
đuôi dài A_, đuôi ngắn a (kiểu hình xuất hiện ở F1 trong phép lai thuần chủng là trội)
di truyền lk giới tính (tỉ lệ kh hai giới khác nhau)
nhận thấy chim mái chỉ có kiểu hình dài => nghi ngờ di truyền trên Y
P: XaXa x XAYA => F1: 2XAXa + 2XaYA
F1: XAXa x XaYA => F2: XAXa + XaXa + XAYA + XaYA
Fb: XAXa x XaYa => XAXa + XaXa + XAYa + XaYa
Fb': XaXa x XaYA => 2XaXa + 2XaYa
chim trống XX, chim mái XY (vì là lớp chim)
đuôi dài A_, đuôi ngắn a (kiểu hình xuất hiện ở F1 trong phép lai thuần chủng là trội)
di truyền lk giới tính (tỉ lệ kh hai giới khác nhau)
nhận thấy chim mái chỉ có kiểu hình dài => nghi ngờ di truyền trên Y
P: XaXa x XAYA => F1: 2XAXa + 2XaYA
F1: XAXa x XaYA => F2: XAXa + XaXa + XAYA + XaYA
Fb: XAXa x XaYa => XAXa + XaXa + XAYa + XaYa
Fb': XaXa x XaYA => 2XaXa + 2XaYa