Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C4H7OH(COOH)2 + 2NaOH---> C4H7OH(COONa)2 + 2H2O)
C4H7OH(COONa)2+ 2HCl ----> C4H7OH(COOH)2+ 2NaCl
C4H7OH(COOH)2 + 3Na----> C4H7ONa(COONa)2+ 3/2 H2
0,1 0,15 mol
=> nH2= 0,15 mol
Từ các phản ứng trên ta suy ra X là anhiđrit có công thức là (HO − CH2 − CH2−CO)2O
Từ đó suy ra Z là acid có công thức : HOCH2CH2COOH
Khi lấy 0,1 mol Z tác dụng với NaOH thì ta thu được 0,1 mol H2.
Chọn B
Muối tạo thành là CH3CH2COONa
CTPT của este chứa 4C
=> este phải có CTCT CH3CH2COOCH3 metyl propionat
X là muối của axit nitric: CH3CH2NH3NO3
CH3CH2NH3NO3 + NaOH à CH3CH2NH2 + NaNO3 + H2O
=> Y là etylamin , M Y = 45
=> Đáp án C
Chất hữu cơ X (C2H8O3N2) có: \(\frac{2.2+2-8+2}{2}=0\)
X không thể là amino axit, vì vậy CTCT của X có thể là: CH3CH2NH3NO3
CH3CH2NH3NO3 + NaOH -----> CH3CH2NH2 + NaNO3 + H2O
Vậy MY = 45 mol/g
Vậy C đúng
VCO2 = VH2O = 80ml àB và C
A và D đều có dạng C4H8Ox, có VO trong X =80.3-110.2= 20
àx.20=20 àx=1 đáp án là C4H8O
Đáp án B
C4H6O4 có độ bất bão hòa k = 4 . 2 + 2 - 6 2 = 2
Vậy X là đieste no, mạch hở.
Oxi hóa a mol Y cần vừa đủ 2a mol cuO → a mol T. Vậy Y là ancol hai chức.
Vậy X là HCOOCH2CH2OCOH
HCOOCH2CH2OCOH + 2NaOH → 2HCOONa (X) + CH2OH-CH2OH (Y)
CH2OH-CH2OH (Y) + 2CuO → t o OHC-CHO (T) + 2Cu + 2H2O
OHC-CHO (T) có M = 58