Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C4H7OH(COOH)2 + 2NaOH---> C4H7OH(COONa)2 + 2H2O)
C4H7OH(COONa)2+ 2HCl ----> C4H7OH(COOH)2+ 2NaCl
C4H7OH(COOH)2 + 3Na----> C4H7ONa(COONa)2+ 3/2 H2
0,1 0,15 mol
=> nH2= 0,15 mol
Từ các phản ứng trên ta suy ra X là anhiđrit có công thức là (HO − CH2 − CH2−CO)2O
Từ đó suy ra Z là acid có công thức : HOCH2CH2COOH
Khi lấy 0,1 mol Z tác dụng với NaOH thì ta thu được 0,1 mol H2.
Chọn B
Chọn đáp án B
Nhận thấy oxi hóa a mol Y cần 2a mol CuO → Y là ancol 2 chức → X có công thức HCOOCH2-CH2OOCH
HCOOCH2-CH2OOCH (X)+ 2NaOH → 2HCOOH (Z)+ HOCH2-CH2OH (Y)
HOCH2-CH2OH + 2CuO → HOC-CHO (T) + 2Cu + 2H2O
Phân tử khối của T là 58.
Đáp án B
C4H6O4 có độ bất bão hòa
k
=
4
.
2
+
2
-
6
2
=
2
Vậy X là đieste no, mạch hở.
Oxi hóa a mol Y cần vừa đủ 2a mol cuO → a mol T. Vậy Y là ancol hai chức.
Vậy X là HCOOCH2CH2OCOH
HCOOCH2CH2OCOH + 2NaOH → 2HCOONa (X) + CH2OH-CH2OH (Y)
CH2OH-CH2OH (Y) + 2CuO
→
t
o
OHC-CHO (T) + 2Cu + 2H2O
OHC-CHO (T) có M = 58
Đáp án B
Nhận thấy oxi hóa a mol Y cần 2a mol CuO
→ Y là ancol 2 chức
→ X có công thức HCOOCH2-CH2OOCH
HCOOCH2-CH2OOCH (X)+ 2NaOH → 2HCOOH (Z)+ HOCH2-CH2OH (Y)
HOCH2-CH2OH + 2CuO → HOC-CHO (T) + 2Cu + 2H2O
Phân tử khối của T là 58.
Muối tạo thành là CH3CH2COONa
CTPT của este chứa 4C
=> este phải có CTCT CH3CH2COOCH3 metyl propionat
X là muối của axit nitric: CH3CH2NH3NO3
CH3CH2NH3NO3 + NaOH à CH3CH2NH2 + NaNO3 + H2O
=> Y là etylamin , M Y = 45
=> Đáp án C
Chất hữu cơ X (C2H8O3N2) có: \(\frac{2.2+2-8+2}{2}=0\)
X không thể là amino axit, vì vậy CTCT của X có thể là: CH3CH2NH3NO3
CH3CH2NH3NO3 + NaOH -----> CH3CH2NH2 + NaNO3 + H2O
Vậy MY = 45 mol/g
Vậy C đúng
X + NaOH tạo 2Z và Y (đều là 2 chất hữu cơ) => X là este
Oxi hóa 1 mol Y cần 2 mol CuO => Y có 2 nhóm OH => Y có ít nhất 2 Cacbon
Vậy X là : (HCOO)2C2H4
=> Y : C2H4(OH)2 => T : (CHO)2 có MT = 58g
Đáp án cần chọn là: C