K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 2 2022

dàiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiii

B1) Hòa tan hết 6,2g Na2O vào nước đc ddA. a) Tính CM của ddA biết Vdd = 4 lít b) Muốn trung hòa ddA cần phải dùng bao nhiêu g dd H2SO4 40% c) Tính CM của muối tan thu đc sau phản ứng trung hòa. Biết H2SO4 (D= 1,14g/ml) B2) Cho các bazo sau: Cu(OH)2 , KOH, Fe(OH)2 , NaOH, Al(OH)3 , Mg(OH)2 , Ca(OH)2 , Zn(OH)2 , AgOH. Hãy cho biết những bazo nào tác dụng đc với: (Viết PTPU nếu có) a) Tác dụng với H2SO4 b) Tác dụng với CO2...
Đọc tiếp

B1) Hòa tan hết 6,2g Na2O vào nước đc ddA.

a) Tính CM của ddA biết Vdd = 4 lít

b) Muốn trung hòa ddA cần phải dùng bao nhiêu g dd H2SO4 40%

c) Tính CM của muối tan thu đc sau phản ứng trung hòa. Biết H2SO4 (D= 1,14g/ml)

B2) Cho các bazo sau: Cu(OH)2 , KOH, Fe(OH)2 , NaOH, Al(OH)3 , Mg(OH)2 , Ca(OH)2 , Zn(OH)2 , AgOH. Hãy cho biết những bazo nào tác dụng đc với: (Viết PTPU nếu có)

a) Tác dụng với H2SO4

b) Tác dụng với CO2

c) Bị phân hủy ở nhiệt độ cao

d) Tác dụng với FeCl3

e) Làm đổi màu quỳ tím sang xanh

B3) Có 6 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng trong một ống nghiệm không màu là : NaOH, Ba(OH)2 , NaCl, Na2SO4 , H2SO4 , HCl. Bằng phương pháp hóa học hay nhận biết từng lọ riêng biệt.

B4) Cho các chất sau: CuSO4 , Ca(OH)2 , H2SO4 , SO2 , Fe(OH)2 , CuO, Fe2O3 , MgO, Zn(OH)2 , Al2O3 . Những cặp chất nào tác dụng với nhau từng đôi một. Viết PTPU.

3
18 tháng 7 2018

Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ

18 tháng 7 2018

Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ

THÔNG BÁO VỀ CUỘC THI HÓA HỌC Vòng 3 của cuộc thi hóa học đã chính thức khép lại. Sau đây thì cô sẽ công bố đáp án của vòng 3. ĐÁP ÁN Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau a. S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4 b. MnO2 → Cl2 → HCl → NaCl → NaOH → NaClO a. (1) S + O2...
Đọc tiếp

THÔNG BÁO VỀ CUỘC THI HÓA HỌC

Vòng 3 của cuộc thi hóa học đã chính thức khép lại. Sau đây thì cô sẽ công bố đáp án của vòng 3.

ĐÁP ÁN

Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau

a. S SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4 BaSO4

b. MnO2 Cl2 HCl NaCl NaOH NaClO

a. (1) S + O2 \(\underrightarrow{t^o}\)SO2

(2) 2SO2 + O2 \(\underrightarrow{t^o,p,V_2O_5}\) 2SO3

(3) SO3 + H2O → H2SO4

(4) H2SO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

(5) Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH

b. (1) MnO2 + 4HCl đặc 2\(\underrightarrow{t^o}\)MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

(2) Cl2 + H2 \(\underrightarrow{t^o}\)2HCl↑

(3) HCl + NaOH → NaCl + H2O

(4) 2NaCl + H2O \(\underrightarrow{đpmn}\)NaOH + H2↑ + Cl2

(5) 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

Câu 2: “Không khí” là một hỗn hợp chứa rất nhiều chất khí với thành phần chủ yếu là khí nitơ, oxi, cacbonic, argon,…Theo kết quả phân tích của NASA thành phần % về thể tích của các khí trong không khí là như sau:

Nitrogen: N2 (MN2=28)

Oxygen: O2 (MO2=32)

Argon: Ar ( MAr=40)

Carbon Dioxide: CO2 (MCO2=44)

Neon: Ne

Helium : He

Methane: CH4

Krypton: Kr

Hydrogen: H2

Dựa vào biểu đồ do NASA nghiên cứu, chúng ta thấy rằng, thành phần chính của không khí chủ yếu là khí nitơ, khí oxi, khí argon và khí cacbonic. Dựa vào các số liệu % về thể tích bốn khí đã cho ở trên, hãy tính gần chính xác giá trị khối lượng mol trung bình của không khí. Giải thích tại sao giá trị khối lượng mol trung bình của không khí thường được sử dụng là 29 (g/mol).

Dựa vào biểu đồ ta có thành phần % về thể tích của các khí nitơ, oxi, argon, cacbonic lần lượt là:

Khí N2 O2 Ar CO2
% 78,082687 20,945648 0,933984 0,034999

Khối lượng mol trung bình chính xác của không khí là

\(\overline{M_{kk}}=\%N_2.28+\%O_2.32+\%Ar.40+\%CO_2.44=28,95475\)

Giá trị khối lượng mol trung bình của không khí thường được sử dụng là 29 (g/mol) vì nó rất gần với giá trị tính toán chính xác.

Câu 3: Chỉ sử dụng thuốc thử là dung dịch phenolphthalein hãy đề xuất cách nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4, BaCl2.

- Trích mẫu thử các dung dịch vào các ống nghiệm, nhỏ một giọt phenolphtalein vào mỗi ống nghiệm.

+ Dung dịch chuyển màu hồng : NaOH.

+ Dung dịch không đổi màu : H2SO4, Na2SO4, BaCl2.

- Trích mẫu thử 3 dung dịch H2SO4, Na2SO4, BaCl2 cho vào 3 ống nghiệm riêng biệt, nhỏ vào mỗi ống nghiệm một giọt phenolphtalein, sau đó cho vào mỗi ống nghiệm một giọt dung dịch NaOH.

+ Dung dịch chuyển màu hồng: Na2SO4, BaCl2.

+ Dung dịch không đổi màu : H2SO4.

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

- Trích mẫu thử 2 dung dịch Na2SO4, BaCl2 vào các ống nghiệm, sau đó cho tác dụng với dung dịch H2SO4.

+ Xuất hiện kết tủa trắng : BaCl2.

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

+ Không xẩy ra hiện tượng gì : Na2SO4.

Câu 4: Hòa tan 0,575g kim loại Na vào 200ml dung dịch H2SO4 0,05M thì thu được dung dịch X và V lít khí H2(đktc).

a. Xác định giá trị V và tính nồng độ mol của các chất tan có trong dung dịch X sau phản ứng. Coi như thể tích dung dịch không thay đổi sau phản ứng.

b. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa cực đại thu được sau phản ứng.

a.

\(n_{Na}=0,025mol;n_{H2SO4}=0,02mol.\)

\(\dfrac{n_{Na}}{2}>\dfrac{n_{H2SO4}}{1}\) ⇒ Sau khi phản ứng với axit, Na còn dư. Kim loại Na dư sẽ tiếp tục phản ứng với nước.

PTHH:

2Na + H2SO4 loãng → Na2SO4 + H2

0,02......0,01....................0,01......0,01

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

0,005....0,005.......0,005.....0,0025

\(\Rightarrow V_{H2}=22,4.\left(0,01+0,0025\right)=0,28lit\)

Sau phản ứng, coi như thể tích dung dịch không thay đổi.

\(\Rightarrow C_{M\left(Na2SO4\right)}=\dfrac{0,01}{0,2}=0,05M\)

\(\Rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,005}{0,2}0,025M\)

b. Khi nhỏ từ từ dung dịch Ba(HCO3)2 từ từ đến dư vào dung dịch X (gồm Na2SO4 và NaOH) xẩy ra các phản ứng như sau:

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + H2O

0,0025.............0,005..........0,0025........0,0025

Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + NaHCO3

0,01....................0,01...........0,01..........0,01

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + NaHCO3

0,0025.............0,0025........0,0025........0,0025

Sau khi phản ứng hoàn toàn, kết tủa thu được gồm BaSO4 và BaCO3.

\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{BaSO4}+m_{BaCO3}=3,315g\)

Câu 5: Một oxit kim loại có công thức là M­xOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8g kim loại M. Hòa tan lượng 16,8g kim loại M bằng H2SO4 đặc nóng thu được muối M hóa trị III và 10,08 lít khí SO2(đktc) là sản phẩm khử duy nhất.

a.Viết các phương trình phản ứng đã xẩy ra dưới dạng tổng quát

b.Xác định công thức hóa học của oxit M­xOy.

a. PTHH:

MxOy + yCO \(\underrightarrow{t^o}\) xM + yCO2

2M + 6H2SO4 đặc, nóng → M2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

b.

2M + 6H2SO4 đặc, nóng → M2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

0,3.......0,9...............................0,15...........0,45......0,9

\(\Rightarrow M_M=\dfrac{16,8}{0,3}=56\), suy ra M là Fe.

Công thức oxit là FexOy.

Vì trong oxit kim loại Fe chiếm 72,41% khối lượng nên oxi chiếm 27,59% về khối lượng.

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x=72,41\%\left(56x+16y\right)\\16y=27,59\%\left(56x+16y\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\)

Vậy oxit là Fe3O4.

HẾT.

(Không bắt buộc các bạn phải làm giống như đáp án, sử dụng cách làm khác vẫn được điểm tối đa)

P/s: Những bạn nào đã đổi tên nick trong quá trình diễn ra cuộc thi thì nhớ cmt "Tên nick cũ-Tên nick mới" để cô còn tổng hợp điểm cho các bạn. Những bạn có tổng điểm cao nhất sẽ được nhận các phần thưởng từ cuộc thi.

3
23 tháng 8 2017

Songoku đổi tên thành Rồng Đỏ Bảo Lửa

23 tháng 8 2017

E biết bạn nào đổi tên nữa thì nhắc bạn luôn nha

THÔNG BÁO VỀ CUỘC THI HÓA HỌC Hiện nay thì vòng 1 của cuộc thi hóa học đã chính thức khép lại. Cô cảm ơn vì sự tham gia nhiệt tình của các em. Sau đây cô sẽ có một số nhận xét chung về bài làm của các bạn. 1. Một số lỗi sai khi làm bài thường gặp phải: - Khi viết PTHH thì cần nêu điều kiện phản ứng, kí hiệu cho các chất kết tủa, bay hơi. - Đối với dạng bài tách chất (hoặc...
Đọc tiếp

THÔNG BÁO VỀ CUỘC THI HÓA HỌC

Hiện nay thì vòng 1 của cuộc thi hóa học đã chính thức khép lại. Cô cảm ơn vì sự tham gia nhiệt tình của các em.

Sau đây cô sẽ có một số nhận xét chung về bài làm của các bạn.

1. Một số lỗi sai khi làm bài thường gặp phải:

- Khi viết PTHH thì cần nêu điều kiện phản ứng, kí hiệu cho các chất kết tủa, bay hơi.

- Đối với dạng bài tách chất (hoặc nhận biết) có thể viết bằng lời hoặc biểu diễn bằng sơ đồ. Sau đó cần viết các PTHH của các phản ứng đã diễn ra.

- Đối với dạng toán CO2 tác dụng với kim loại kiềm thì thường xẩy ra 2 trường hợp. Trường hợp tạo 1 muối và trường hợp tạo cả 2 muối.

- Khi giải các bài toán hóa học các em cần để ý xem chất bào phản ứng hết, chất nào còn dư. Đối với các bài 5 và 6 rất nhiều bạn đã không để ý đến việc axit còn dư lại. Vì vậy dẫn đến việc tính toán sai kết quả.

2. Lỗi trình bày:

Lỗi này chỉ xẩy ra với các bạn đăng file ảnh. Đối với các bạn vẫn có dự định viết tay và up ảnh lên thì cô sẽ nhắc nhở các bạn một số điểm như sau

- Ảnh cần phải có độ nét, dễ quan sát.

- Không nên chụp ảnh quá sát bài viết vì khi đăng lên có thể bị mất chữ.

- Xoay ảnh lại đúng chiều trước khi up.

- Sắp xếp thứ tự các ảnh hợp lí.

Mong rằng các bạn sẽ rút kinh nghiệm để tiếp tục tham gia vòng 2 tốt hơn.

Dưới đây là đáp án của vòng 1. Những bạn có cách giải khác với đáp án, nếu đúng vẫn được chấm điểm tối đa. Đối với các bài tính toán %, những bạn nào làm tròn số đều được tính là kết quả đúng. Nếu bạn nào còn thắc mắc thì có thể inbox với cô, cô sẽ giải đáp mọi thắc mắc của các bạn.

ĐÁP ÁN VÒNG 1

1. (1,5đ) Thực hiện dãy chuyển hóa sau, viết PTHH ( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):

MnO2 → Cl2 → HCl → CuCl­2 → Cu(OH)2 → CuO → Cu → CuSO4

(1) MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl↑ + 2H2O (ĐK: to)

(2) Cl2 + H2 → 2HCl↑ (ĐK: to)

(3) 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O (ĐK: to)

(4) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl

(5) Cu(OH)2 → CuO + H2O (ĐK: to)

(6) CuO + CO → Cu + CO2↑ (ĐK: to)

(7) Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2↑ H2O

2. (1,5đ) Trình bày phương pháp tách từng chất ra khỏi hỗn hợp muối sau: NaCl, MgCl2, BaCl2.

- Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp thì MgCl2 phản ứng tạo thành kết tủa Mg(OH)2 tách ra khỏi dung dịch. Lọc thu lấy kết tủa. Cho kết tủa tác dụng với axit HCl thì thu được MgCl2.

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

Mg(OH)­2 + 2HCl MgCl2 + H2O

- Dung dịch sau phản ứng gồm NaCl, BaCl2, NaOH. Cho dung dịch Na2CO3 dư vào hỗn hơp thì thu được kết tủa BaCO3 tách ra khỏi dung dịch. Lọc thu lấy kết tủa. Cho kết tủa tác dụng với HCl thì thu được BaCl2.

BaCl2 + Na2CO3 BaCO3↓ + 2NaCl

BaCO3 + 2HCl BaCl2 + H2O + CO2

- Dung dịch sau phản ứng gồm các chất NaCl, Na2CO3, NaOH. Cho axit HCl vào thì thu được NaCl.

NaOH + HCl NaCl + H2O

Na2CO3 +2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

3.(1đ) Nêu hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Ba(HSO4)2 vào bình đựng dung dịch Na2CO3, giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng minh họa.

- Hiện tượng: Xuất hiện đồng thời kết tủa trắng và bọt khí.

- PTHH: Ba(HSO4)2 + Na2CO3 → BaSO4↓ + Na2SO4 + CO2↑ + H2O

- Giải thích: Do HSO4- phân li tạo thành H+ và SO42-. H+ tác dụng với gốc CO32- thì giải phóng khí CO2; SO42- tác dụng với Ba2+ thì tạo kết tủa trắng BaSO4.

HSO4- → H+ + SO42-

2H+ + CO32- → CO2↑ + H2O

Ba2+ + SO42- → BaSO4

(Giải thích đơn giản hơn: Do HSO4- là một axit mạnh nên khi tác dụng với muối cacbonat thì giải phóng khí CO2. Do trong dung dịch có gốc sunfat và bari nên sẽ tạo kết tủa BaSO4.)

4.(2đ) Có 12 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2, dẫn từ từ hỗn hợp trên vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1,5M. Kết thúc phản ứng thu được 20 gam kết tủa. Tính % về thể tích của khí CO2 có trong hỗn hợp khí ban đầu.

nCa(OH)2=0,3 mol.

TH1: Ca(OH)2 dư: muối tạo thành là CaCO3.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,2..........0,2...............0,2

VCO2 = 4,48 lít , VN2=7,52 lít

%VCO2=37,33 %; %VN2=62,67%

TH2: Ca(OH)2 phản ứng hết: muối tạo thành gồm CaCO3 và Ca(HCO3)2.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,2..........0,2...............0,2

2CO2 + Ca(OH)2 + H2O → Ca(HCO3)2

0,2.............0,1.............................0,1

nCO2 = 0,4 mol

VCO2 =8,96 lít ; VN2=3,04 lít

%VCO2=74,67%; VN2=25,33%.

5.(2đ) Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp A gồm MgO và Fe2O3 trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (lấy dư 20% so với lượng phản ứng).

a) Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit.

b) Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần dung để kết tủa hết các muối chứa trong dung dịch trên.

a.

Gọi số mol của MgO và Fe2O3 lần lượt là x và y.

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

x.............2x............x

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

y..............6y............2y

Ta có hệ

40x + 160y =24

2x + 6y + 0,2.(2x+6y) =1,2

x = 0,2 mol; y = 0,1 mol

%mMgO = 33,33% ; %mFe2O3 = 66,67%

b.

nHCldư = 0,2mol

HCl + NaOH → NaCl + H2O

0,2.........0,2

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

0,2..............0,4

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

0,2..........0,6

nNaOH = 1,2 mol

VNaOH = 0,6 lít

6.(2đ) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại là Fe và Al (tỉ lệ mol 2:3) bằng lượng axit H2SO4 đặc, nóng (dư 10% so với lượng phản ứng) thì thấy thoát ra V1 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và thu được dung dịch Y. Biết rằng dung dịch Y có thể hòa tan tối đa 9,9 gam Mg.

a) Tính giá trị m, V1.

b) Cho dung dịch Y tác dụng với V2 lít Ba(OH)2 0,1M. Tính giá trị V2 để thu được khối lượng kết tủa là cực đại. Khối lượng kết tủa cực đại bằng bao nhiêu?

a.

nMg = 0,4125 mol

Gọi số mol Al lần lượt là x; mol Fe là y.

2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

x.............3x.............................0,5x..........1,5x

2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

y.............3y.............................0,5y............1,5y

Số mol H2SO4 phản ứng là 3(x+y)

Số mol H2SO4 dư là 10%.3(x+y)=0,3(x+y)

Mg + 2H2SO4 đặc, nóng → MgSO4 + SO2↑ + 2H2O

0,15(x+y)...0,3(x+y)

3Mg + Fe2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Fe↓

1,5y.........0,5y

3Mg + Al2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Al↓

1,5x..........0,5x

Ta có hệ

1,5x + 1,5y + 0,15(x+y)=0,4125

x/y=3/2

x=0,15 mol; y=0,1 mol

m=9,65 gam; V1=8,4 lít

b.

H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + H2O

0,075.......0,075............0,075

Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3

...0,075............0,225.............0,225.............0,15

Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4↓ + 2Fe(OH)3

....0,05...............0,15............ 0,15............... 0,1

nBa(OH)2 = 0,45 mol

V2 = 0,45/0,1=4,5 lít

mkettua = mBaSO4 + mFe(OH)3 + mAl(OH)3 = 0,45.233 + 0,1.107 + 0,15.78

mkettua = 127,25 gam

THE END.

17
26 tháng 7 2017

Em thưa cô. Em nghĩ đề bài bài 6 có vấn đề ạ! Đề hỏi lượng NaOH cần dùng để kết tủa hết lượng muối! Nhưng cô lại giải tính cả H2SO4. Nên em mới làm sai ạ!

26 tháng 7 2017

Đây ạ! Là muối Bài 56. Ôn tập cuối năm

1.Hoàn thành phản ứng theo sơ đồ A) Na2O -(1)-> Na2SO3 -(2)-> SO2 -(3)-> SO3-(4)-> H2SO4 -(5)--->H2 2. Cho 4.48 gam oxit của 1 kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml dd H2SO4 0.8M rồi cô cạn dd thì nhận được 13.76g tinh thể muối ngậm nước . Tìm công thức oxit và công thức muối ngậm nước này . (Muối ngậm nước là phân tử muối có kèm theo một số phân tử nươca kết tinh ) Trắc nghiệm 3. Dãy...
Đọc tiếp

1.Hoàn thành phản ứng theo sơ đồ

A) Na2O -(1)-> Na2SO3 -(2)-> SO2 -(3)-> SO3-(4)-> H2SO4 -(5)--->H2

2. Cho 4.48 gam oxit của 1 kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml dd H2SO4 0.8M rồi cô cạn dd thì nhận được 13.76g tinh thể muối ngậm nước . Tìm công thức oxit và công thức muối ngậm nước này . (Muối ngậm nước là phân tử muối có kèm theo một số phân tử nươca kết tinh )

Trắc nghiệm

3. Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dd Bazo

A. CaO,CuO B.CO,Na2O C. CO2,SO2 D. P2O5 ,MgO

4. Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống

A. CaCO3 B. NaCl C. K2CO3 D.Na2SO4

5. Phản ứng giữa dd HCl và NaOH là phản ứng

A. Hóa hợp B. Trung hòa C. Thế D. Phân hủy

6. Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng

A. Na2O + NaOH B. Cu+HCl C. P2O5+H2SO4 loãng D.Cu+H2SO4 đặc,nóng

7. Oxit nào sau đây tác dụng với nươca tạo thành dd Bazo

A. SO2 B. Na2O C. CO D. Al2O3

8. Axit sunfuric loãng tác dụng được với dãy chất nào sau đây ?

A. Zn,CO2,NaOH B. Zn,Cu,CaO

C. Zn,H2O,SO3 D. Zn,NaOH,Na2O

9. Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng vơia nước,vừa tác dụng với dd Axit

A. CO2 B. P2O5 C. CaO,Na2O

D. CO,Na2O

10. Chất tác dụng với dd HCl tạo ra một dd có màu vàng nâu là

A. Cu B. Fe C. Fe2O3 D. ZnO

1
12 tháng 9 2018

1.

(1) Na2O + SO2 -> Na2SO3

(2) Na2SO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O + SO2 (hoặc tác dụng với HCl cũng cho sản phẩm là muối + H2O + SO2)

(3) SO2 + \(\dfrac{1}{2}\)O2 \(\underrightarrow{V_2O_5}\) SO3

(4) SO3 + H2O -> H2SO4

(5) H2SO4 + Zn -> ZnSO4 + H2 (hoặc tác dụng với các kim loại đứng trước H)

Trắc nghiệm

3. C

4. A

5. B

6. Cả đáp án B và D đều đúng, xem lại cái đề nhé

7. B

8. B

9. C

10. C

1 tháng 7 2018

a.

CaO + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2O

K2O + 2HCl \(\rightarrow\) 2KCl + H2O

Mn2O7 + 14HCl \(\rightarrow\) MnCl7 + 7H2O

CaO + H2SO4 \(\rightarrow\) CaSO4 + H2O

K2O + H2SO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + H2O

Mn2O7 + 7H2SO4 \(\rightarrow\) Mn2(SO4)7 + 7H2O

b.

CO2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O

CO2 + NaOH \(\rightarrow\) NaHCO3

N2O5 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2NaNO3 + H2O

P2O5 + 6NaOH \(\rightarrow\) 2Na3PO4 + 3H2O

SO2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO3 + H2O

SO2 + NaOH \(\rightarrow\) NaHSO3

SO3 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2O

CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O

2CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2

N2O5 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca(NO3)2 + H2O

P2O5 + 3Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca3(PO4)2 + 3H2O

SO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaSO3 + H2O

2SO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca(HSO3)2

SO3 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaSO4 + H2O

28 tháng 8 2018

MONG CÁC BN GIÚP MÌNH

7 tháng 11 2018

a) Cho đinh sắt vào dd CuSO4

Hiện tượng: đồng màu đỏ bám vào đinh sắt, dung dịch CuSO4 nhạt màu hơn

PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

b) Cho dd NaOH vào dd CuSO4

Hiện tượng: có kết tủa màu xanh lam, dd CuSO4 bị nhạt màu (nếu dư), mất màu (nếu pư hết)

PTHH: NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

c) Cho dây bạc vào dd AlCl3

Hiện tượng: không có phản ứng vì Ag hoạt động yếu hơn nhôm nên không đẩy được nhôm ra khỏi dd muối

d) Cho CuO vào dd HCl

Hiện tượng: CuO tan trong dd HCl tạo thành dd màu xanh lam

PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

e) Cho dd H2SO4 vào dd CaSO3

Hiện tượng: có khí bay hơi

PTHH: CaSO3 + H2SO4 → CaSO4 + SO2↑ + H2O

f) Cho dd NaOH vào dd NH4NO3

Hiện tượng: có khí bay hơi

PTHH: NaOH + NH4NO3 → NaNO3 + NH3↑ + H2O

g) Cho Mg vào dd Ba(NO3)2

Hiện tượng: không phản ứng vì Mg hoạt động yếu hơn Ba nên không thể đẩy được Ba ra khỏi dd muối

h) Cho Cu vào dd H2SO4 loãng

Hiện tượng: không có hiện tượng xảy ra vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không đẩy được hiđrô ra khỏi dd muối

i) Cho Ca(HCO3)2 vào dd NaOH loãng

Hiện tượng: có kết tủa trắng

PTHH: Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + H2O + NaHCO3

j) Cho Fe vào dd H2SO4 đặc nóng

Hiện tượng: có khí bay hơi, khí có mùi hắc

PTHH: 2Fe + 6H2SO4 (đn) → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

3 tháng 12 2017

a;

S + O2 -> SO2

2SO2 + O2 -> 2SO3

SO3 + H2o -> H2SO4

Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2

H2 + S -> H2S

2H2S + 3O2 -> 2SO2 + 2H2O

SO2 + 2Mg -> 2MgO + S

S + 2Na -> Na2S

Na2S + 2HCl -> 2NaCl + H2S

H2S + CuO -> CuS + H2O

3 tháng 12 2017

b;

Cl2 + H2 -> 2HCl

Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

2FeCl2 + Cl2 -> 2FeCl3

2FeCl3 + Fe -> 3FeCl2

FeCl2 + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2AgCl

Fe(NO3)2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaNO3

4Fe(OH)2 + O2 -> 2Fe2O3 + 4H2O

Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2

2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3

FeCl3 + 3AgNO3 -> Fe(NO3)3 + 3AgCl

4Fe(NO3)3 -> 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2

Fe2O3 + 6HNO3 -> 2Fe(NO3)3 + 3H2O

24 tháng 7 2018

a) phân loại :

* oxit axit :

+ CO : cacbon monooxit

+ CO2 : cacbon đioxit ( cacbonic)

+ N2O5: đinito pentaoxit

+NO2: nito đioxit

+ SO3: lưu huỳnh trioxit

+ P2O5: điphotpho pentaoxit

* oxit bazo ::

+ FeO : sắt (II) oxit

+BaO : bari oxit

+Al2O3: nhôm oxit

+ Fe3O4: oxit sắt từ

24 tháng 7 2018

b) những chất phản ứng được với nước là

+ CO2

pt : CO2 + H2O -> H2CO3

+N2O5

Pt : N2O5 + H2O -> 2HNO3

+ NO2

pt: NO2 + H2O -> HNO3

+ SO3

Pt : SO3 + H2O -> H2SO4

+ P2O5

pt : P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4

+ BaO

pt : BaO + H2O -> Ba(OH)2