Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Trai giữ vai trò làm sạch nước do:
A. cơ thể lọc các chất cặn vẩn trong nước. B. lấy các cặn vẩn làm thức ăn.
C. kết các cặn bã trong nước lắng xuống đáy bùn.
D. cơ thể lọc nước, lấy các cặn vẩn làm thức ăn, tiết chất nhờn, kết các cặn bã trong nước lắng xuống đáy bùn.
Câu 2: Hãy sắp xếp lại thứ tự các câu sau sao cho đúng trình tự khi nhện đang chờ mồi, bỗng có con mồi sa vào lưới:
1. Trói chặt mồi rồi treo vào lưới một thời gian. 2. Nhện hút dịch lỏng ở con mồi.
3. Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi. 4. Nhện ngoạm chặt mồi tiết nọc độc.
A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 1, 3, 4 C. 4, 3, 1, 2 D. 3, 2, 4, 1
Câu 3 .Biện pháp nào sau đây không phải là đấu tranh sinh học?
A. Thiên địch. B. Sử dụng vi khuẩn gây bệnh.
C. Gây vô sinh. D. Dùng thuốc hóa học.
Câu 2:Chim Diều hâu thuộc bộ nào?
A. Bộ Ngỗng. B. Bộ Chim ưng. C. Bộ Gà. D. Bộ Cú.
Câu 4:Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng
A. số lượng cá thể đực. B. số lượng loài.
C. số lượng cá thể cái. D. số lượng ngành động vật.
Câu 5.Loài chim nào thuộc nhóm chim bay?
A. Đà điểu Úc. B. Đà điểu Phi. C. Đại bàng. D. Chim cánh cụt.
Câu 6: Sự sinh sản của ếch giống cá ở điểm nào?
A. Thụ tinh ngoài. B. Thụ tinh trong.
C. Có hiện tượng ghép đôi. D. Không có hiện tượng ghép đôi.
Câu 7:Đặc điểm sinh sản của ếch?
A. Thụ tinh ngoài và đẻ trứng. B. Thụ tinh trong và đẻ con.
C. Thụ tinh trong và đẻ trứng. D. Thụ tinh ngoài.
Câu 8: Tổ tiên của bò sát đã được hình thành cách đây khoảng
A. 280 – 320 triệunăm B. 280 – 240 triệunăm. C. 280 – 420 triệunăm. D. 280 – 230 triệunăm.
Câu 5.Qua cây phát sinh giới động vật, ta thấy được mức độ ………… giữa các nhóm động vật với nhau.
A. quan hệ giao phối. B. quan hệ môi trường sống.C. quan hệ họ hàng. D. quan hệ thức ăn.
Câu 9: Thú móng guốc có mấy bộ?
A. 1 bộ. B. 2 bộ. C. 3 bộ. D. 4 bộ.
Câu 10: Thú móng guốc có mấy bộ?
A. 1 bộ. B. 2 bộ. C. 3 bộ. D. 4 bộ.
Câu 11: Chim có đặc điểm cấu tạo ngoài như thế nào để giảm sức cản của không khí khi bay?
A. Thân hình thoi. B. Mỏ dài. C. Chân cao. D. Lông dày.
Câu 12 : Đại diện nào sau đây trong lớp Lưỡng cư có vai trò chữa bệnh suy dinh dưỡng?
A. Chẫu chàng. B. Ếch đồng C. Cóc. D. Ễnh ương.
Câu 13 :Nơi có sự đa dạng sinh học nhất là
A. bãi cát. B. rừng nhiệt đới. C. cánh đồng lúa. D. đồi trống.
Câu 14.Vì sao trong chăn nuôi không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ?
A. Vì thỏ thuộc bộ ăn sâu bọ. B. Vì thỏ thuộc bộ gặm nhấm.
C. Vì thỏ thuộc bộ ăn thịt. D. Vì thỏ thuộc bộ linh trưởng.
Câu 15:. Động vật nào dưới đây thuộc bộ Có vảy?
A. Cá xấu Xiêm. B. Rùa biển. C. Rắn ráo. D. Ba ba.
Câu 16: Bò sát bị diệt vong cách đây khoảng
A. 65 triệu năm. B. 280 – 230 triệu năm. C. 100 triệu năm. D. 10 triệu năm.
Mực tự vệ bằng cách nào ? *
A,Vùi mình sâu vào trong cát
B,Tung hỏa mù mực để trốn chạy
C,Dùng tua miệng để tấn công kẻ thù
D,Tiết chất nhờn làm kẻ thù không bắt được
Loài thân mềm nào sau đây có khả năng lọc làm sạch môi trường nước ? *
A,Trai, hến
B,Mực, bạch tuộc
C,Sò, ốc sên
D,Ốc vặn , ngao
Ý nào sau đây không phải nói về nguồn lợi của thân mềm ? *
A,Khai thác lấy thịt
B,Dùng làm dược liệu
C,Dùng làm đồ trang trí, trang sức.
D,Là vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán
Các sắc tố trên vỏ tôm sông có ý nghĩa như thế nào? *
A,Tạo ra màu sắc rực rỡ giúp tôm đe dọa kẻ thù.
B,Thu hút con mồi lại gần tôm.
C,Là tín hiệu nhận biết đực cái của tôm.
D,Giúp tôm ngụy trang để lẩn tránh kẻ thù
Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa như thế nào? *
A,Giúp trứng tận dụng ôxi từ cơ thể mẹ.
B,Bảo vệ trứng khỏi kẻ thù.
C,Giúp phát tán trứng đi nhiều nơi.
D,Giúp trứng nhanh nở.
Người ta dùng thính thơm để câu hay cất vó tôm là do tôm có đặc điểm nào sau đây ? *
A,Tôm có đôi mắt kép tinh nhanh
B,Các tế bào khứu giác tập trung ở hai đôi râu làm đôi râu rất nhạy bén, nhận biết thức ăn từ khoảng cách rất xa.
C,Tôm rất phàm ăn
D,Thức ăn của tôm là thực vật, động vật ( mồi sống hoặc mồi chết)
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:Tôm dùng đôi càng để bắt mồi, các …(1)… nghiền nát thức ăn, thức ăn qua miệng và hầu, sau đó được tiêu hóa ở …(2)… nhờ enzim từ …(3)… tiết vào và được hấp thụ ở …(4)…. *
A,(1): chân hàm; (2): ruột; (3): tụy; (4): ruột tịt
B,(1): chân hàm; (2): dạ dày; (3): gan; (4): ruột
C,(1): chân ngực; (2): dạ dày; (3): tụy; (4): ruột
D,(1): chân ngực; (2): ruột; (3): gan; (4): ruột tịt
1 Trả lời
Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức là:
Tế bào gai có vai trò tự vệ, tấn công và bắt mồi. khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi. Đây cũng là đặc điếm chung cua tất cả cấc đại diện khác ở ruột khoang.
2 Trả lời
Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường là
Cơ thể thủy tức chi có một lỗ duy nhất thông với bên ngoài. Cho nên thủy tức lây thức ăn và thải chất cặn bã đều qua một 15 đó (gọi là lỗ miệng). Đây cũng là đặc điếm chung cho kiểu cấu tạo ruột túi ở ngành Ruột khoang.
Chúc bạn học tốt
1.Tế bào gai có vai trò tự vệ, tấn công và bắt mồi. khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi. Đây cũng là đặc điếm chung cua tất cả cấc đại diện khác ở ruột khoang.
2.Cơ thể thủy tức chi có một lỗ duy nhất thông với bên ngoài. Cho nên thủy tức lây thức ăn và thải chất cặn bã đều qua một 15 đó (gọi là lỗ miệng). Đây cũng là đặc điếm chung cho kiểu cấu tạo ruột túi ở ngành Ruột khoang.
1) Trong nước bọt của người có chứa enzim amilaza có tác dụng phân giải tinh bột( bánh) thành đường mantozo nên ta thấy có vị ngọt
2) Trong quá tình quang hợp cây xanh lấy khí CO2 và thải ra khí oxi
Ăn bánh thấy ngọt vì trong bánh có chứa ít nhiều chất bột đường.
Trong quá trình quang hợp, cây xanh hút khí oxi và thải ra khí cabonic.
Mấy câu sau tui k hok sashc Vnen
1. máu
2. môi trường trong
3.hệ hô hấp
4. hệ bài tiết
5.môi trường trong
100% đúng đó bạn
câu 1 Trùng biến hình sống ớ mặt bùn trong các hồ tù hay hồ nước lặng, dôi khi chung nổi lẫn vào lớp váng trôn mật các ao hồ.
Trùng biên hình lã cơ thể đơn bào, di chuyển bằng chân giả do sự chuyển động của chất nguyên sinh tạo thành.
Trùng biến hình bắt mồi (tảo, vi khuân, vụn hữu cơ,...) bằng cách tạo ra chân giả bao vây mồi, rồi hình thành không bào tiêu hóa để tiêu hóa mồi.
câu 2Trùng giày di chuyên vừa tiên vừa xoay nhờ các lông bơi rung động theo kiêu lần sóng và mọc theo vòng xoắn quanh cơ thể.
Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ,...) dược lông bơi dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu dược vo thành viên trong không báo tiêu hoa. Sau đó không bào tiêu hóa rời hầu di chuyến trong cơ thể theo một quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh. Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát ờ thành cơ thế.
câu 3
Câu 1: Cấu tạo của Ruột khoang sống bám và Ruột khoang bơi lội tự do có đặc điếm gì chung?
Hướng dẫn trả lời:
- Cơ thề có đối xứng tỏa tròn;
- Thành cơ thê đều có 2 lớp tế bào: lớp ngoài, lớp trong, giữa 2 lớp này là tầng keo;
- Đều có tế bào gai tự vệ, ruột dạng túi, miệng vừa là nơi thu nhận ăn vừa là nơi thải chất cặn bã.
Câu 2: Em hãy kế tên các đại diện cua Ruột khoang có thể gặp ở địa phương em?
Hướng dẫn trả lời:
o tắt cả các địa phương đều có thủy tức (nước ngọt và nước mặn :có). Các vùng gần biên còn có thể gặp: sứa, san hô và hải quỳ.
Câu 3*: Để đố phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành Ruột khoang phải có phương tiện gì?
Hướng dẫn trả lời:
Đố tránh chạm phải chất độc khi tiếp xúc với các đại diện ngành Ruột khoang, chúng ta cần sử dụng: vợt, kéo nẹp, panh. Nếu dùng tay, phải mang găng cao su để tránh sự tác động của các tê bào gai độc, có thế gây ngứa hoặc làm bỏng da tay.
Câu 4*: San hô có lợi hay có hại? Biển nước la có giàu san hô không?
Hướng dẫn trả lời:
San hô chú yếu là có lợi. Ấu trùng san hô trong các giai đoạn sinh sản hữu tính thường là thức ăn của nhiều loại động vật biến.
Vùng biển nước ta rất giàu san hô (có nhiều loại khấc nhau), chúng tạo thành các dạng bờ viền, bờ chắn, đảo san hô,... là những hệ sinh thái quan trọng trong đại dương.
Tuy nhiên, một số đào ngầm san hô cũng gây trở ngại khùng ít cho giao thông đường biến.
Câu 1: Cấu tạo của Ruột khoang sống bám và Ruột khoang bơi lội tự do có đặc điếm gì chung?
- Cơ thề có đối xứng tỏa tròn;
- Thành cơ thê đều có 2 lớp tế bào: lớp ngoài, lớp trong, giữa 2 lớp này là tầng keo;
- Đều có tế bào gai tự vệ, ruột dạng túi, miệng vừa là nơi thu nhận ăn vừa là nơi thải chất cặn bã.
Câu 2: Em hãy kế tên các đại diện cua Ruột khoang có thể gặp ở địa phương em?
o tắt cả các địa phương đều có thủy tức (nước ngọt và nước mặn :có). Các vùng gần biên còn có thể gặp: sứa, san hô và hải quỳ.
Câu 3*: Để đố phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành Ruột khoang phải có phương tiện gì?
Đố tránh chạm phải chất độc khi tiếp xúc với các đại diện ngành Ruột khoang, chúng ta cần sử dụng: vợt, kéo nẹp, panh. Nếu dùng tay, phải mang găng cao su để tránh sự tác động của các tê bào gai độc, có thế gây ngứa hoặc làm bỏng da tay.
Câu 4*: San hô có lợi hay có hại? Biển nước la có giàu san hô không?
San hô chú yếu là có lợi. Ấu trùng san hô trong các giai đoạn sinh sản hữu tính thường là thức ăn của nhiều loại động vật biến.
Vùng biển nước ta rất giàu san hô (có nhiều loại khấc nhau), chúng tạo thành các dạng bờ viền, bờ chắn, đảo san hô,... là những hệ sinh thái quan trọng trong đại dương.
Tuy nhiên, một số đào ngầm san hô cũng gây trở ngại khùng ít cho giao thông đường biến.
(II),(III)(V).