Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức về so sánh kép
Mẫu câu 1:
The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
Ví dụ: The sooner you take your medicince, the better you will feel.
Mẫu câu 2: The more + S + V, the + comparative + S + V
Ví dụ: The more you study, the smarter you will become.
Mẫu câu 3: Đối với cùng một tính từ:
Tính từ ngắn: S + V + adj + er + and + adj + er
Tính từ dài : S + V + more and more + adj
Ví dụ: The weather gets colder and colder.
Đề bài: Hoạt động tình nguyện đang gia tăng ở Hoa Kỳ, đặc biệt là trong số những người đã nghỉ hưu.
A. Ngày càng có nhiều người Mỹ, đặc biệt là người về hưu, làm công việc tình nguyện.
B. Số lượng tình nguyện viên ở Hoa Kỳ đang tăng nhanh hơn và nhanh hơn.
C. Nhiều người về hưu ở Hoa Kỳ bắt đầu làm công tác từ thiện.
D. Nhiều người Mỹ, đặc biệt là người đã nghỉ hưu, từ chối tự nguyện.
Đáp án B
Kiến thức về giới từ theo sau động từ
Be accused ofst: bị buộc tội vì điều gì
Tạm dịch: Các công ty này bị cáo buộc đã thải một lượng lớn carbon điôxit vào khí quyển.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “to be capable of doing sth”: có khả năng làm gì
Actroids are covered with a silicone skin and have built-in sensors making them (32) ________ of reacting to humans, and they can also mimic many human behaviors.
Tạm dịch: Actroid được bọc bằng da silicon và có cảm biến tích hợp làm cho chúng có khả năng phản ứng với con người, và chúng cũng có thể bắt chước nhiều hành vi của con người.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ sở hữu “her”
speech (n): sự nói, cách nói
They claim that she is more life-like than Actroids, and she can mimic emtions. She can also speak and move her lips to match her (34)___________.
Tạm dịch: Họ cho rằng cô ấy giống thật hơn Actroid và cô ấy có thể bắt chước các giả lập. Cô ấy cũng có thể nói và di chuyển đôi môi của mình để phù hợp với cách nói của mình.
Chọn B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Therefore: do đó However: tuy nhiên
Additionally: ngoài ra Otherwise: mặt khác, nếu không thì
(33) ________ , they can be programmed to speak in any language. The Korean android, EveR-2, released in 2006, was designed by a team from Kitech.
Tạm dịch: Ngoài ra, chúng có thể được lập trình để nói bằng bất kỳ ngôn ngữ nào. Android Hàn Quốc, EveR-2, phát hành năm 2006, được thiết kế bởi một nhóm từ Kitech.
Chọn C
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “present sb with sth” (v): đưa ra cho ai cái gì
Regardless of the competition, it’s clear that this technology will one day present us (35)_______ the dilemma of determining human from machine.
Tạm dịch: Bất kể đối thủ cạnh tranh là gì, nó rõ ràng rằng một ngày nào đó công nghệ này sẽ đưa ra cho chúng ta vấn đề nan giải trong việc xác định con người từ máy móc.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Những android hư cấu được viết về vào giữa những năm 1900 đang trở thành hiện thực với những tiến bộ trong lĩnh vực robot. Nhật Bản và Hàn Quốc đã đi tiên phong trong lĩnh vực này. Họ thường xuyên cạnh tranh để trở thành người đầu tiên. Trọng tâm của hầu hết các nhà nghiên cứu là trong việc tạo ra các android nữ hấp dẫn, giống thật. Một nhóm nghiên cứu Nhật Bản do Hiroshi Ishiguro dẫn đầu đã tạo ra android nữ đầu tiên của thế giới, được gọi là Actroid vào năm 2003. Mô hình ban đầu bị hạn chế nên đã nâng cấp và mô hình giải trí ấn tượng được phát hành vào năm 2006. Actroid được bọc bằng da silicon và có cảm biến tích hợp làm cho chúng có khả năng phản ứng với con người, và chúng cũng có thể bắt chước nhiều hành vi của con người. Ngoài ra, chúng có thể được lập trình để nói bằng bất kỳ ngôn ngữ nào. Android Hàn Quốc, EveR-2, phát hành năm 2006, được thiết kế bởi một nhóm từ Kitech. Họ cho rằng cô ấy giống thật hơn Actroid và cô ấy có thể bắt chước các giả lập. Cô ấy cũng có thể nói và di chuyển đôi môi của mình để phù hợp với cách nói của mình. Những mẫu trong tương lai dự kiến sẽ có tính cơ động cao hơn và thậm chí thành thạo nhảy múa. Các nhóm nghiên cứu cũng đã tạo ra các android nam. Một trong số đó là Germinoid HI-I. Bất kể đối thủ cạnh tranh là gì, nó rõ ràng rằng một ngày nào đó công nghệ này sẽ đưa ra cho chúng ta vấn đề nan giải trong việc xác định con người từ máy móc.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
create (v): tạo ra form (v): hình thành
improve (v): nâng cao, cải thiện shape (v): tạo hình
They regularly compete to be the first. The focus on most reseachers is in (31)_____ life-like, attractive female androids.
Tạm dịch: Họ thường xuyên cạnh tranh để trở thành người đầu tiên. Trọng tâm của hầu hết các nhà nghiên cứu là trong việc tạo ra các android nữ hấp dẫn, giống thật.
Chọn A
Đáp án C
himself --> him: chủ ngữ là there nên không sử dụng tân ngữ là đại từ phản thân, chỉ sử dụng tân ngữ là đại từ phản thân khi chủ ngữ và tân ngữ chỉ cùng một đối tượng
Đáp án C
himself --> him: chủ ngữ là there nên không sử dụng tân ngữ là đại từ phản thân, chỉ sử dụng tân ngữ là đại từ phản thân khi chủ ngữ và tân ngữ chỉ cùng một đối tượng
Đáp án là C. A number of + Ns = Many + Ns + V( so nhiều ). Câu này chia ở thì quá khứ đơn giản họp lý hơn, vì hành động “ thả các tù nhân vào dịp Quốc Khánh” không phải thể hiện một quá trình