Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Ta có : \(|x+y|\le|x|+|y|\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)^2\le\left(|x|+|y|\right)^2\)
\(\Leftrightarrow x^2+2.x.y+y^2\le x^2+2.|x|.|y|+y^2\)
\(\Leftrightarrow xy\le|x||y|\)
Do bất đẳng thức cuối đúng nên bất đẳng thức đầu đúng.
Dấu bằng xảy ra khi \(xy=|x||y|\Rightarrow xy\ge0\)
b) Từ câu (a) ta có: \(|x-y|+|y|\ge|x-y+y|=|x|\)
\(\Rightarrow|x-y|\ge|x|-|y|\)
Dấu bằng xảy ra khi A-B và B cùng dấu.
|a|+|b|\(\ge\)|a+b| (1)
Bình phương 2 vế của (1) ta có:
(|a|+|b|)2\(\ge\)(|a+b|)2
=>a2+2|ab|+b2\(\ge\)a2+2ab+b2
=>|ab|\(\ge\)ab (luôn đúng)
BĐT cuối đúng ->(1) dc chứng minh
Dấu = khi ab\(\ge\)0
Dấu "=" đâu xảy ra tại đó bạn?
Chứng minh BĐT này đồng thời tìm dấu "=":
- Với \(\left|a\right|< \left|b\right|\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}VT< 0\\VP>0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow VP>VT\) BĐT hiển nhiên đúng
- Với \(\left|a\right|\ge\left|b\right|\) hai vế ko âm, bình phương 2 vế ta được:
\(a^2+b^2-2\left|ab\right|\le a^2+b^2-2ab\)
\(\Leftrightarrow\left|ab\right|\ge ab\) (luôn đúng)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi: \(\left\{{}\begin{matrix}ab\ge0\\\left|a\right|\ge\left|b\right|\end{matrix}\right.\)
\(\sqrt{a}+\sqrt{b}\ge\sqrt{a+b}\)
\(\Leftrightarrow a+b+2\sqrt{ab}\ge a+b\)
\(\Leftrightarrow a+b+2\sqrt{ab}-a-b\ge0\)
\(\Leftrightarrow2\sqrt{ab}\ge0\) luôn luôn đúng với \(a,b\ge0\)
=> đpcm
Nhân cả 2 vế với 2
Xét hiệu
2(a2+b2+c2 )-2(ab+ac+bc)
=2a2+2b2+2c2 -2ab -2ac -2bc
=a2-2ab+b2+b2-2bc+b2+c2-2ac+a2
=(a-b)2+(b-c)2+(c-a)2 luôn luôn lớn hợn hoặc =0
nên a2+b2+c2 lớn hơn hoặc bằng ab-ac-bc dấu "=" xảy ra khi a=b=c
Nhân cả 2 vế với 2
Xét hiệu
2(a2+b2+c2 )-2(ab+ac+bc)
=2a2+2b2+2c2 -2ab -2ac -2bc
=a2-2ab+b2+b2-2bc+b2+c2-2ac+a2
=(a-b)2+(b-c)2+(c-a)2 luôn luôn lớn hợn hoặc =0
nên a2+b2+c2 lớn hơn hoặc bằng ab-ac-bc dấu "=" xảy ra khi a=b=c
Khi A và B lớn hơn 0 và A>B