Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu b :
3Fe+2O2--> Fe2O3+ FeO(Fe3O4)
Fe2O3+3C--> 2Fe + 3CO
Fe+ 2HCl--> FeCl2 +H2
Câu d :
KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
S + O2 --> SO2
SO2 + O2 -> SO3 ( xúc tác V2O5)
SO3 + H2O -> H2SO4
PTHH (7) chưa cân bằng và phân loại câu cuối thì Fe(OH)2 là bazo không phải oxit bazo.
Câu 1: C
Câu 2: C
Câu 3:B
Câu 4: C
Câu 5:
a) Phản ứng phân hủy: C.2,4,5
b) Phản ứng hóa hợp: C.1,3,6
Khoanh tròn chử cái của câu trả lời đúng.
1. Hợp chất nào sao đây là Oxit.
A.NaCl B.NaOH C.Na2O D.NaNO3
2. Hợp chất nào sao đây là Bazơ
A .K2O. B.KCl C.Ba(OH)2 D.HCl
3. .Muối nào sao đây là muối Axit.
a. CaCO3 B.Ca(HCO3)2 C. CaCl2 D.CaSO4
4. Ba zơ Nào sau đây tan được trong nước.
A.Fe(OH)3 B.Cu(OH)2 C.NaOH D.Al(OH)3
5. Cho các phản ứng hóa học sao:
1, 4Na + O2 → 2Na2O
2, 2KClO3 → 2KCl + 3O2
3, 2Al +Cl2 → 2AlCl3
4,Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
5, CaCO3 → CaO + CO2
6, K2O + H2O→ 2KOH
a. Phản ứng nào là phản ứng phân hủy.
A. 1,2,3 B.1,2,4 C.2,4,5 D.3,4,6
b. Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp.
A. 2,4,6 B.4,5,6 C.1,3,6 D.2,3,6
( các câu đúng là mk in đậm nha )
chúc bn học tốt
PTHH: 3Fe + \(2O_2\) --->\(Fe_3O_4\)
theo pt: 3_____2_____________1
theo đề: x______y_____________0.01
nFe3O4 là: 0.01mol
\Rightarrow nO2= 0.01*2/1=0.02 mol
VO2= 0.02*22.4=0.448l
b, PTHH : 2KMnO4 ----> K2MnO4 + MnO2 + O2
theo pt: 2__________1________1______1
theo đề: x___________________________0.02
=> n KMnO4= 0.02*2/1= 0.04 mol
=>mKMnO4= 0.04*158=6.32g
a. số mol của Fe3O4 là :
2.32 : 232 =0.01 mol
theo tỉ lệ mol ta có số mol của Fe là:
0.01 * 3 = 0.03 mol
khối lượng sắt là: 0.03*56=1.68g
số mol oxi là: 0.01*2=0.02mol
thể tích oxi là: 0.02*22.4= 0.448g
b. 2KMnO_4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
---> nKMnO_4 = 2nO2 = 0,04 mol ---> mKMnO_4=0.04*158=6.32g
Trừ b;c thì tất cả là PƯ hóa hợp
a) 4Al+3O2 -to-> 2Al2O3
b) FeO + H2 -to-> Fe+H2O
c) CaCO3 -to-> CaO+CO2
d) SO3+H2O -->H2SO4
e) CaO+ H2O --> Ca(OH)2
f) Na2O + H2O -->2NaOH
g) 3Fe +2O2 -to-> Fe3O4
h) 2SO2+O2 --to> 2SO3
Câu 1)
a) 2HgO\(-t^0\rightarrow2Hg+O_2\)
b)Theo gt: \(n_{HgO}=\frac{2,17}{96}\approx0,023\left(mol\right)\\ \)
theo PTHH : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=\frac{1}{2}\cdot0,023=0,0115\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O2}=0,0115\cdot32=0,368\left(g\right)\)
c)theo gt:\(n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\)
theo PTHH : \(n_{Hg}=n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Hg}=0,5\cdot80=40\left(g\right)\)
Câu 2)
a)PTHH : \(S+O_2-t^0\rightarrow SO_2\)
b)theo gt: \(n_{SO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
theo PTHH \(n_S=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_S=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)
Ta có khối lượng S tham gia là 3,25 g , khối lượng S phản ứng là 3,2 g
Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là \(\frac{3,2}{3,25}\cdot100\%\approx98,4\%\)
c)the PTHH \(n_{O2}=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{O2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)
Câu 1/ oxi nặng hơn hidro vì
A. Khối lượng mol oxi lớn hơn khối lượng mol hidro
B. Oxi là đơn chất
C. Không khí là 1 hỗn hợp
Câu 2/ oxi là
A. Đơn chất. B. hợp chất C. nguyên tử
Câu 3/ phản ứng thể hiện sự oxi hóa là :
A.Ba + O2 -> BaO
- Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với 1 chất
B. Na + H2O -> NaOH + H2
C.K2O + H2O -> KOH
Câu 4/ oxi được điều chế từ
A. KMnO4. B. CaCO3 C.NaOH
- PTHH: \(2KMnO_4-t^o>K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Câu 5 / được 1,2 gam Cacbon trong khí oxi thu được cacbon dioxit
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí oxi tham gia ( đktc)
c. Tính thể tích khí cacbon điôxit tạo thành(đktc)d.d
d. Nếu cho 1,2 gam các bon tác dụng với 2,24 lít Oxi (đktc) thì chất nào dư?
Giải:
\(n_C=\dfrac{1,2}{12}=0,1\left(mol\right)\)
- a. PTHH: \(C+O_2-t^o->CO_2\uparrow\)
b. Theo PT ta có: \(n_{O_2}=n_C=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, Theo PT ta có: \(n_{CO_2}=n_C=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
d. \(n_C=\dfrac{1,2}{12}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}=\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow\) C và O2 đều pư hết, không chất nào dư.
Câu 9:
1) nSO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
nO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
mhh = 0,1 . 64 + 0,15 . 32 = 11,2
2. nCO2 = 4,4 : 44 = 0,1 mol
nO2 = 3,2 : 32 = 0,1 mol
Vhh = (0,1 + 0,1 ) . 22,4 = 4,48 l
3. n = \(\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5mol\)
Câu 10 :
1. C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O
2. Tỉ lệ : 1 : 3 : 2 : 3
3.
5: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp?
A. CuO + H2_10> Cu +H2O
B. CO2 + Ca(OH)21° > CaCO3 + H2O
C. 2KMnO4 10 KMnO4 + MnO2 + O2
D. CaO + H200 Ca(OH)2
Câu 6. Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
A. KClO3 và KMnO4 .
B. KMnO4 và H2O.
C. KClO3 và CaCO3 .
D. KMnO4 và không khí.
Câu 7: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn oxit?
A. CuO, CaCO3, SO3
B. N2O5 ; Al2O3 ; SiO2
C. FeO; KC1, P2O5
D. CO2 ; H2SO4; MgO
Câu 8: Phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá là
A. 4NH3 + 502 + 4NO + 6H2O
B. Na2O + H2O → 2NaOH
C. CaCO3 +CaO + CO2
D. Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Mg trong khí oxi dư thu được khối lượng MgO làm
A. 4 gam.
B. 4,3 gam.
C. 4,6 gam.
D. 4.9 gam.
Câu 10: Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế 1,12 lít khí oxi là
A. 7,9 gam.
B. 15,8 gam.
C. 3,95 gam.
D. 14,2 gam.
Câu 11: Người ta không nên dùng nước để dập tắt đám cháy bằng xăng dầu vì
A. xăng dầu không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
B. xăng dầu cháy mạnh trong nước.
C. xăng dầu nặng hơn nước.
D. xăng dầu cháy mạnh hơn khi có nước.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam P trong bình chứa 5,6 lít khí oxi thu được khối lượng P2O5 là
A.9,1 gam. B. 8,1 gam. C. 7,1 gam. D. 6,1 gam.