4.7H
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 1 2022

undefined

~HT~ Chúc bn thi tốt!!

8 tháng 1 2022

Phương trình hóa học của phản ứng: 

\(M_{Fe}SO_4.7H_20=56+32+16,4+7,18=278\left(g\right).\)

\(n_{Fe}SO_4.7H_20==\frac{1,37}{278}\)\(=0,005\left(mol\right)\)

\(n_{KMnO_4}=\frac{1}{5}\)\(.n_{Fe}SO_4=\frac{0,005}{5}\)

\(V_{ddKMnO_4}=\frac{0,001}{0,1}\)\(=0,01\left(l\right)\)

9 tháng 1 2022

ko bt nha

9 tháng 1 2022

b) 10FeSO4+2KMno4+8H2SO4\(\rightarrow\)5Fe2(SO4)3+2MnSO4+8H2O

Chất khử :2Fe(+2)\(\rightarrow\)Fe2(+3)2e

CHẤT OXH: Mn(+7)+5e\(\rightarrow\)Mn(+2)

E) 

    \(\hept{\begin{cases}2FE\rightarrow2Fe\\MN+5e\rightarrow Mn\end{cases}}\)CHẤT KHỬ : FeSO4; CHẤT OXI HÓA : KMnO4

HT

9 tháng 1 2022

TL:

b,10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4+ 8H2O

e,3CI2 +6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

HT 

8 tháng 1 2022

a) Số oxi hóa của cacbon lần lượt là: +4, +2 , 0, +4, +4, +4

b) Số oxi hóa của lưu huỳnh lần lượt là: +4, +4, -2, 0,+4, + 6, -2

c) Số oxi hóa của clo lần lượt là: +7, +1, 0, -1, +5, +7

9 tháng 1 2022

a) Số oxi hóa của cacbon lần lượt là: +4, +2 , 0, +4, +4, +4

b) Số oxi hóa của lưu huỳnh lần lượt là: +4, +4, -2, 0,+4, + 6, -2

c) Số oxi hóa của clo lần lượt là: +7, +1, 0, -1, +5, +7

Tiến hành thí nghiệm 2, quan sát và ghi nhận hiện tượng.Thí nghiệm 2: Tính tẩy màu của khí chlorine ẩmHóa chất: tinh thể potassium permanganate (KMnO4), dung dịch HCl đặc, giấy màu, nước cất.Dụng cụ: ống nghiệm 2 nhánh, nút cao su, giá đỡ, thìa thủy tinh, ống hút nhỏ giọt.Tiến hành:Bước 1: Dùng thìa thủy tinh lấy một ít tinh thể KMnO4, cho vào nhánh dài của ống nghiệm. Dùng ống hút nhỏ giọt...
Đọc tiếp

Tiến hành thí nghiệm 2, quan sát và ghi nhận hiện tượng.

Thí nghiệm 2: Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm

Hóa chất: tinh thể potassium permanganate (KMnO4), dung dịch HCl đặc, giấy màu, nước cất.

Dụng cụ: ống nghiệm 2 nhánh, nút cao su, giá đỡ, thìa thủy tinh, ống hút nhỏ giọt.

Tiến hành:

Bước 1: Dùng thìa thủy tinh lấy một ít tinh thể KMnO4, cho vào nhánh dài của ống nghiệm. Dùng ống hút nhỏ giọt lấy khoảng 1 mL dung dịch HCl đặc cho vào nhánh ngắn của ống nghiệm. Lắp dụng cụ để điều chế khí Cl2 ẩm như Hình 17.4.

Lưu ý: Kiểm tra nút cao su phải được đậy kín trước khi thực hiện bước 2.

Bước 2: Nghiêng ống nghiệm sao cho dung dịch HCl tiếp xúc với KMnO4.

Phương trình hóa học của phản ứng điều chế khí Cl2:

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O

1
4 tháng 9 2023

Hiện tượng: Giấy màu ẩm bị nhạt màu dần sau đó mất màu

21 tháng 4 2017

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Chúng ta sẽ sử dụg AgNO3

Nếu ko có hiện tượng thì đó là F-

Nếu có kết tủa trắng thì là Cl-

Nếu có kết tủa màu vàng nhạt thì đó là Br-

Nếu có kết tủa màu vàng thì đó là I-

4 tháng 9 2023

Tốc độ khí thoát ra ở bình 2 nhanh hơn bình 1

1 tháng 1 2017

nMg=0,1(mol)

PT: Mg+2HCl--->MgCl2+H2

TPT: nH2=nMg=0,1(mol)

V\(_{H2}\)=2,24(l)

nMgCl2=nMg=0,1(mol)

mMgCl2=0,1.95=9,5(g)

Mik lm z nếu đề cho HCl dư thoy nhưng theo mik nghĩ có lẽ đề bạn gõ thiếu nồng độ mol của HCl bài này sẽ lq đến chất dư ( mik nghĩ z )

a) Thể tích nước cần dùng để pha loãng.

Khối lượng của 100ml dung dịch axit 98%

100ml × 1,84 g/ml = 184g

Khối lượng H2SO4 nguyên chất trong 100ml dung dịch trên

Khối lượng dung dịch axit 20% có chứa 180,32g H2SO4 nguyên chất.

Khối lượng nước cần bổ sung vào 100ml dung dịch H2SO4 98% để có được dung dịch 20%.

901,6g – 184g = 717,6g

Vì D của nước là 1 g/ml nên thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml.

b) Cách tiến hành khi pha loãng

Khi pha loãng lấy 717,6 ml H2O vào ống đong hình trụ có thể tích khoảng 2 lít. Sau đó cho từ từ 100ml H2SO4 98% vào lượng nước trên, đổ axit chảy theo một đũa thủy tinh, sau khi đổ vài giọt nên dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ đều. Không được đổ nước vào axit 98%, axit sẽ bắn vào da, mắt ... và gây bỏng rất nặng

21 tháng 4 2017

a) Thể tích nước cần dùng để pha loãng.

Khối lượng của 100ml dung dịch axit 98%

100ml × 1,84 g/ml = 184g

Khối lượng H2SO4 nguyên chất trong 100ml dung dịch trên

Khối lượng dung dịch axit 20% có chứa 180,32g H2SO4 nguyên chất.

Khối lượng nước cần bổ sung vào 100ml dung dịch H2SO4 98% để có được dung dịch 20%.

901,6g – 184g = 717,6g

Vì D của nước là 1 g/ml nên thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml.

b) Cách tiến hành khi pha loãng

Khi pha loãng lấy 717,6 ml H2O vào ống đong hình trụ có thể tích khoảng 2 lít. Sau đó cho từ từ 100ml H2SO4 98% vào lượng nước trên, đổ axit chảy theo một đũa thủy tinh, sau khi đổ vài giọt nên dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ đều. Không được đổ nước vào axit 98%, axit sẽ bắn vào da, mắt ... và gây bỏng rất nặng