Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tính % theo khối lượng của các nguyên tố
a, H3 PO4
b, Cu SO4
c, Al ( NO3 )3
d, Al2 O3
h, P2 O5
e, P2 O5
a) MH3PO4=1.3+31+16.4= 98
%mH= \(\frac{1.3.100}{98}\)=3,06%
%mP= \(\frac{31.100}{98}\)= 31,63%
%mo= 100-3,06-31,63= 65,31%
b) MCuSO4=64+32+16.4=160
%mCu=\(\frac{64.100}{160}\)= 40%
%mS=\(\frac{32.100}{160}\)=20%
%mo=100-40-20=40%
c) MAl(NO3)3=27+(14+16.3).3= 213
%mAl=\(\frac{27.100}{213}\) =12,68%
%mN=\(\frac{14.3.100}{213}\)= 19,72%
%mo= 100-12,68-19,72= 67,6%
Mấy câu còn lại tượng tự bạn nhé
Bài giải:
a) Hợp chất CO:
%C = . 100% = . 100% = 42,8%
%O = . 100% = . 100% = 57,2%
Hợp chất CO2
%C = . 100% = . 100% = 27,3 %
%O = 100% - 27,3% = 72,7%
b) Hợp chất Fe2O3
%Fe = . 100% = . 100% = 70%
%O = 100% - 70% = 30%
Hợp chất Fe3O4 :
%Fe = . 100% = . 100% = 72,4%
%O = 100% - 72,4% = 27,6%
c) Hợp chất SO2
%S = . 100% = . 100% = 50%
%O = 100% - 50% = 50%
Hợp chất SO3
%S = . 100% = . 100% = 40%
%O = 100% - 40% = 60%
a) Hợp chất CO:
%C = . 100% = . 100% = 42,8%
%O = . 100% = . 100% = 57,2%
Hợp chất CO2
%C = . 100% = . 100% = 27,3 %
%O = 100% - 27,3% = 72,7%
b) Hợp chất Fe2O3
%Fe = . 100% = . 100% = 70%
%O = 100% - 70% = 30%
Hợp chất Fe3O4 :
%Fe = . 100% = . 100% = 72,4%
%O = 100% - 72,4% = 27,6%
c) Hợp chất SO2
%S = . 100% = . 100% = 50%
%O = 100% - 50% = 50%
Hợp chất SO3
%S = . 100% = . 100% = 40%
%O = 100% - 40% = 60%
a, Khối lượng mol của chất đã cho là:
MK2CO3= 39.2+ 12+16.3=138 g
b, Thành phần phần trăm của nguyên tố có trong hợp chất là:
%K= (39.2.100)/138 =56,5%
%C= (12.100)/138 =8,7%
%O= 100 -(56,5+8,7) =34,8%
a) Khối lượng mol của chất đã cho: = 39 . 2 + 16 . 3 = 138 g
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất
%K = = 56,5 %
%C = = 8,7%
%O = = 34,8%
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a) + ZnCl2 : 1. a = 2 . I => Zn có hóa trị II.
+ CuCl: 1 . a = 1. I => Cu có hóa trị I.
+ AlCl3 : 1 .a = 3 . I => Al có hóa trị III.
b) Ta có: x.a = y.b
Vậy hóa trị của Fe là II.
Phần % khối lượng của nguyên tố Na trong hợp chất CH3COONa là :
\(\%mNa=\frac{m_{Na}}{m_{CH_3COONa}}\times100\%=\frac{M_{Na}}{M_{CH_3COONa}}\times100\%=\frac{23}{82}\times100\%=28\%\)
~HT~
a. \(PTK_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12.12+1.22+16.11=342đvC\)
b. \(\%m_C=\frac{12.12}{342}.100\%\approx42,11\%\)
\(\%m_H=\frac{1.22}{342}.100\%\approx6,43\%\)
\(\%m_O=\frac{16.11}{342}.100\%\approx51,46\%\)
a) \(PTK_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12\cdot12+1\cdot22+16\cdot11=342đvC\)
b)\(\%m_C=\frac{12\cdot12}{342}\cdot100=\approx42,11\%\)
\(\%m_H=\frac{1\cdot22}{342}\cdot100=\approx6,43\%\)
\(\%m_O=\frac{1,22}{342}\cdot100=\approx51,46\%\)
a) mN = 0,5 . 14 = 7 g; mCl = 0,1 . 35,5 = 3,55 g; mO = 3 . 16 = 48 g;
b) = 28 . 0,5 = 14 g; = 71 . 0,1 = 7,1 g; = 32 . 3 = 96 g
c) mFe= 56 . 0,1 = 5,6 g; mCu = 64 . 2,15 = 137,6 g;
= (2 + 32 + 64) . 0,8 = 78,4 g; = (64 + 32 + 64) . 0,5 = 80 g
a) mN = 0,5 .14 = 7g.
mCl = 0,1 .35.5 = 3.55g
mO = 3.16 = 48g.
b) mN2 = 0,5 .28 = 14g.
mCl2 = 0,1 .71 = 7,1g
mO2 = 3.32 =96g
c) mFe = 0,1 .56 =5,6g mCu = 2,15.64 = 137,6g
mH2SO4 = 0,8.98 = 78,4g.
mCuSO4 = 0,5 .160 = 80g
+ Bước 1: Tính M của hợp chất.
+ Bước 2: Xác định số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3
Lời giải
+ MKNO3 = 39_+ 14+16.3=101 gam
+ Trong 1 mol KNO3 có:
1 mol nguyên tử K
1 mol nguyên tử N
3 mol nguyên tử O
+ %K= (39.100):101=36,8%
+ %N= (14.100):101=13,8%
+ %K= (48.100):101=47,6%
Hoặc %O=100%-(36,8%+13,8%)=47,6%
Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất Fe2O3
Lời giải
+ MFe2O3 = 56.2+16.3= 160 gam
+ Trong 1 mol Fe2O3 có:
2 mol nguyên tử Fe
3 mol nguyên tử O
+ %Fe = (112.100):160 = 70%
+ %O = (48.100):160 = 30%
Hoặc %O = 100% - 70% = 30%
*bn áp dụng theo cái này nha