Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ex 1:
1 few => little
2 less => fewer
3 a two weeks => a two - week
4 cuchitect không có nghĩa bạn nhé!
5 vacation => vacations
6 lately => late
7 much => many
8 từ "are" theo mình nghĩ bạn chép sai đề rồi
9 need feating => needs to feat
10 don't too => don't, too
bạn nên chép đề cận thận hơn chứ chữa lỗi mà bạn còn viết sai đề thì mình cũng oxi hóa lời thật đấy!
Ex 2:
1 Where is the souvenir shop?
2 How far is it from ....?
3 How long does it take ( not "talre") mr lan to...?
4 Who will Trang mail his letter to?
5 How do you go to HCM city?
6 Bạn chưa gạch chân kìa
7 Why does Minh need a phone card?
8 How many stamps are there in Nam's collection?
9 What would you like to buy?
10 Lại chép sai đề rồi bạn! Không có thể loại " am phones" đâu nhé!
Đạt câu hỏi cho phần gạch chân
Lan need to go to the railway station
ð Where does Lan need to go?
My mother works eight hours a day.
ð How many hours does your mother work a day?
Liz will send these letters to her friends
ð Who will Liz send these letters to?
I would like some orange juice
ð What would you like?
It takes about twenty minutes to go to school by bike.
ð How long does it take to go to school by bike?
Hoa needs some stamps and a pad of letter-papers
ð What does Hoa need?
lan need to go to the railway station
=> Where does Lan need to?
my mother works eight huors a day
=> How long does your mother work a day?
liz will send these letters to her friends
=> Who will Liz send these letters to?
i would like some orange juice
=> What would you like?
it take about twenty minutes to go to school by bike
=> How long does it take you to go to school by bike?
hoa needs some stamps and a pad of letter-papers
=> What does Hoa need?
đặt câu hỏi cho từ gạch chân
1, Liz will send these letters to her friends.
=> Who will Liz send these letters?
2, My favorite subject is Math.
=> What is your favorite subject?
3, I go to the movie once a week.
=> How often do you go to the movie?
4, Yes, he is.( He is good at drawing )
=> Is he good at drawing?
5, Jonh went to Viet Nam in 2000.
=> When does Jonh go to Viet Nam?
6, My mother is cooking in the kitchen at the moment.
=> What is your mother doing in the kitchen at the moment?
7, Yes, she does ( Lan likes playing table tennis.)
=> What does Lan like playing. Does she like it?
a)
She has studies computer science since last year. => Cô ấy đã học khoa học máy tính từ năm trước.
She was studying I meet her last year. => Cô ấy đang học khi tôi gặp cô ấy năm trước,
She (never) studies this lesson because she doesn't like it.=> Cô ấy (chưa) học bài học này vì cô ấy không thích nó.
She has never studied this lesson before. => Cô ấy chưa từng học bài đó trước đây,
She has (never) studied this lesson again. => Cô ấy đã (không) học lại bài học này.
She (never) studied this lesson last months. => Cô ấy đã (không) học bài này vào những tháng trước.
She hasn't (never) studied this lesson until yesterday. => Cô ấy chưa từng học bài này cho tới hôm qua.
b)
She has studies computer science since last year. => Thì hiện tại hoàn thành.
She was studying I meet her last year. => Thì quá khứ tiếp diễn.
She (never) studies this lesson because she doesn't like it. => Thì hiện tại đơn.
She has never studied this lesson before. => Thì hiện tại hoàn thành.
She has (never) studied this lesson again. => Thì hiện tại hoàn thành.
She (never) studied this lesson last months. => Thì quá khứ đơn.
She hasn't (never) studied this lesson until yesterday. => Thì hiện tại hoàn thành.
c)
She has studies computer science since last year. (Do dấu hiệu là "since")
She was studying I meet her last year. (Do 2 việc này xảy ra cùng lúc và hành động thứ nhất thì xảy ra trước khi "tôi đến" )
She (never) studies this lesson because she doesn't like it. (Câu này là câu thường .... xét nghĩa)
She has never studied this lesson before. (Do dấu hiệu là "before" ở cuối)
She has (never) studied this lesson again. (Do từ "again"=lần nữa => hoạt động trước đã xảy ra ít nhất 1 lần)
She (never) studied this lesson last months. (Do dấu hiệu "last" )
She hasn't (never) studied this lesson until yesterday. (Do dấu hieeuk "until" )
Ý kiến ngoài : Tớ thấy 1 số chỗ có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng được.
Viết lại câu sao cho nghĩa ko đổi :
1. This pudding can't be cooked in its tin
-> You don't have to put this pudding out of its tin to cook it
2. Mr. David is employed by a big construction company. (for)
-> Mr. David works for a big construction company.
1. What do they drink in the morning?
2. How many girl is he going to invite to his birthday party?
3. Why does Sam stay at home today?
39. with them => with
- Giải thích: A,B hợp lý riêng chỉ có câu C,D không hợp nghĩa
+ Chứng tỏ câu C thiếu đại từ quan hệ, ta nghĩ ngay "whom" tuy nhiên câu D có "them" thừa => C không sai
+ Câu D thừa "them" và ta hiểu đây là mệnh đề quan hệ rút gọn
40. to travel on it => to travel on
- Giải thích: CD hợp lý riêng chỉ có câu A,B không hợp nghĩa
+ Chứng tỏ câu A thiếu đại từ quan hệ, ta nghĩ ngay "which hay that" tuy nhiên câu B có "it" thừa => A không sai
+ Câu B thừa "it" và ta hiểu đây là mệnh đề quan hệ rút gọn