Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(76cm=0,76m\)
Áp suất ở đáy cột thuỷ ngân cao 76cm là: \(p=d.h=0,76.136000=103360Pa\)
Áp suất khi đó bằng áp suất ở đáy cột nước cao là: \(h_1=\frac{p}{d_1}=\frac{103360}{9800}\approx10,547m\)
Áp suất tại điểm A:
\(p_A=d\cdot h=136000\cdot0,5=68000Pa\)
Chiều cao cột thủy ngân trong thùng:
\(h=\dfrac{p}{d}=\dfrac{108800}{136000}=0,8m=80cm\)
Áp suất thuỷ ngân tác dụng lên đáy ống:
\(p=d\cdot h=2,5\cdot10^{-2}\cdot136000=3400Pa\)
Áp suất tác dụng lên B là: p = h.d = 0,76.136000 = 103360N/m2
Áp suât khí quyển là 103360N/m2 (vì áp suất khí quyển gây ra tại A bằng áp suất gây bởi trọng lượng của cột thủy ngân cao 76cm trong ống).
a) Áp suất của thuỷ ngân lên đáy của ống nghiệm: p = hd = 0,03.136000 = 4080 (N/ m 2 )
b) Cột nước phải có chiều cao là: h' = p : d' = 0,408 m = 40,8 (cm)
1.
Áp suất của cột thủy ngân:
\(p=d.h=136000.0,8=108800Pa\)
2.
a) Trọng lượng của tàu ngầm: F = P = 10m = 10.20000 = 200000N
Độ sâu của đáy biển:
\(A=F.s\Rightarrow s=\dfrac{A}{F}=\dfrac{20.10^6}{200000}=100m\)
b) Thể tích của tàu ngầm:
\(m=D.V\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{200000}{10300}=19,4m^3\)
\(76cm=0,76m\)
Áp suất ở đáy cột thuỷ ngân là: \(p=dh=136000.0,76=103360Pa\)