Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Khoảng cách giữa 2 vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm: \(x_T=k_1i_1=k_2i_2\)(1)
\(\Rightarrow k_1\lambda_1=k_2\lambda_2\Rightarrow\frac{k_1}{k_2}=\frac{\lambda_2}{\lambda_1}=\frac{0,6}{0,48}=\frac{5}{4}\)
\(\Rightarrow\begin{cases}k_1=5\\k_2=4\end{cases}\)
Thay vào (1) \(x_T=5i_1=4i_2\)
Như vậy tại vị trí 2 vân trùng nhau kể từ vân trung tâm có vân bậc 5 của \(\lambda_1\) và bậc 4 của \(\lambda_2\)
Do đó, giữa 2 vân sáng cùng màu vân trung tâm có: 4 vân sáng λ1 và 3 vân sáng λ2.
Đáp án A.

\(i_1 = \frac{\lambda_1D_1}{a}\)
\(i_2 = \frac{\lambda_2D_2}{a}\)
=> \(\frac{i_1}{i_2} = \frac{\lambda_1D_1}{\lambda_2D_2} \)
=> \(\frac{\lambda_1}{\lambda_2} = \frac{i_1D_2}{i_2D_1} = \frac{1.2}{3.1}= \frac{2}{3}\) (do \(i_2 = 3i_1; D_2 = 2D_1\))
=> \(\lambda_2 = \frac{3\lambda_1}{2} = \frac{3.0,4}{2} = 0,6 \mu m.\)
Chọn đáp án.A

720nm = 0,72 μm
giữa 2 vân sáng gần nhau nhất và cùng màu vs vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục => Tại vị trí trùng đó là VS bậc 9 của λlục
Tại VT trùng nhau: x_kđỏ = x_9lục
<=> kđỏ.λđỏ = 9.λlục
<=> kđỏ/9 = λlục/λđỏ = λ/0,72
=> λ = (0,72.kđỏ)/9 = 0,08.kđỏ (*)
0,5 ≤ λ = 0,08.kđỏ ≤ 0,575 μm
6,25 ≤ kđỏ ≤ 7,1875
=> kđỏ = 7
thế vào λ = 0,56 (μm) = 560nm

Nội dung thuyết lượng tử ánh sáng:
- Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
- Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các photon đều giống nhau, mỗi photon mang năng lượng = hf
- Trong chân không, photon bay với tốc độ c = 3.108m/s dọc theo các tia sáng.
Mỗi lần nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát xạ và hấp thụ một phôtôn

Ta có: \(i_1=3,5/7=0,5mm\)
\(i_2=7,2/8=0,9mm\)
Vân sáng: \(i=\dfrac{\lambda D}{a}\)
Suy ra: \(\dfrac{i_1}{i_2}=\dfrac{\lambda_1}{\lambda_2}\Rightarrow \lambda_2=\lambda_1.\dfrac{i_2}{i_1}=420.\dfrac{0,9}{0,5}=756nm\)

Chu kì dao động \(T=\frac{2\pi}{\omega}=2\pi\sqrt{\frac{m}{k}}\)
Độ giãn cua lò xo lúc ở VTBC : \(\Delta l_0=\frac{mg}{k}\rightarrow\sqrt{\frac{k}{m}}=\sqrt{\frac{\Delta l_0}{g}}\)
Vậy \(T=\frac{2\pi}{\omega}=2\pi\sqrt{\frac{m}{k}}=2\pi\sqrt{\frac{\Delta l_0}{g}}=0,628s\)
Chọn C

Định luật về giới hạn quang điện: Ánh sáng kích thích chỉ có thể làm bật electron ra khỏi một kim loại khi bước sóng của nó ngắn hơn hoặc bằng giới hạn quang điện của kim loại đó.
Gọi \(x_{12}\) là khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vân trùng của \(\lambda_1\) và \(\lambda_2\) \(\Rightarrow x_{12}=k_1i_1=k_2i_2\)(1)
Gọi \(x_{34}\) là khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vân trùng của \(\lambda_3\) và \(\lambda_4\) \(\Rightarrow x_{34}=k_3i_3=k_4i_4\)(2)
Gọi \(x_{1234}\) là khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vân trùng của \(\lambda_1\), \(\lambda_2\) và \(\lambda_3\), \(\lambda_4\) \(\Rightarrow x_{1234}=k_{12}x_{12}=k_{34}x_{34}\)(3)
Ta cần tìm \(x_{1234}\)
Từ (1) \(\Rightarrow k_1\lambda_1=k_2\lambda_2\Rightarrow\frac{k_1}{k_2}=\frac{\lambda_2}{\lambda_2}=\frac{15}{16}\Rightarrow\begin{cases}k_1=15\\k_2=16\end{cases}\)\(\Rightarrow x_{12}=15i_1\)
Từ (2) \(\Rightarrow k_3\lambda_3=k_4\lambda_4\Rightarrow\frac{k_3}{k_4}=\frac{\lambda_4}{\lambda_3}=\frac{8}{9}\Rightarrow\begin{cases}k_3=8\\k_4=9\end{cases}\)\(\Rightarrow x_{34}=8i_3\)
Thế vào (3) ta có: \(\Rightarrow x_{1234}=k_{12}15i_1=k_{34}8i_3\)(4)
\(\Rightarrow k_{12}15\lambda_1=k_{34}8\lambda_3\Rightarrow\frac{k_{12}}{k_{34}}=\frac{8\lambda_3}{15\lambda_1}=\frac{8.27}{15.32}=\frac{9}{20}\)\(\Rightarrow\begin{cases}k_{12}=9\\k_{34}=20\end{cases}\)
Thế vào (4) ta được: \(x_{1234}=9.15i_1=9.15.\frac{0,64.0,5}{1}=43,2mm=4,32cm\)
Đáp án D