Đọc bản vẽ chi tiết gối đỡ (Hình 3.6) theo trình tự trên Bảng 3.1.

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 8 2023

Tham khảo

Trình tự đọc

Nội dung đọc

Kết quả đọc bản vẽ gối đỡ

(Hình 3.6)

Bước 1. Khung tên

- Tên gọi chi tiết

- Vật liệu chế tạo

- Tỉ lệ bản vẽ

- Gối đỡ

- Thép

- Tỉ lệ: 1 : 1

Bước 2. Hình biểu diễn

Tên gọi các hình chiếu

Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng

Bước 3. Kích thước

- Kích thước chung của chi tiết

- Kích thước các phần của chi tiết

- Chiều dài: 50; chiều rộng: 25; chiều cao: 25

- Khoét: đường kính 20 mm

Bước 4. Yêu cầu kĩ thuật

Yêu cầu về gia công, xử lí bề mặt

Làm tù cạnh, mạ kẽm

 
9 tháng 8 2023

Tham khảo

- Tên gọi: Trục

- Tỉ lệ: 1:1

- Vật liệu: Thép

- Kích thước chung: chiều dài 140 mm

- Kích thước bộ phận: Đường kính ngoài 36 mm; Đường kính trong 26 mm

- Yêu cầu kĩ thuật: Làm cùn cạnh sắc; Tôi cứng bề mặt

- Chi tiết tương ứng: a)

12 tháng 9 2023

Phương pháp giải:

Dựa vào hình 3.6 và bảng 3.1 để xác định các nội dung đọc của bản vẽ chi tiết ở hình 3.6

Lời giải chi tiết:

- Tên gọi: Trục

- Tỉ lệ: 1:1

- Vật liệu: Thép

- Kích thước chung: chiều dài 140 mm

- Kích thước bộ phận: Đường kính ngoài 36 mm; Đường kính trong 26 mm

- Yêu cầu kĩ thuật: Làm cùn cạnh sắc; Tôi cứng bề mặt

- Chi tiết tương ứng: a)

30 tháng 7 2023

Tham khảo

- Khung tên:

Tên gọi: Gỗi đỡVật liệu: thépTỉ lệ: 2:1

- Hình biểu diễn: hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng.

- Kích thước:

Chiều dài 42 mmChiều rộng 32 mmBề dày: 25 mmĐường kính trong 20 mm

- Yêu cầu kĩ thuật:

Làm tù cạnh

 

9 tháng 11 2022

sầu z đang tìm bài này mà chx ai lm hết:))

 

9 tháng 8 2023

Tham khảo

- Ke góc

- Tỉ lệ: 1:1

- Vật liệu: Thép

- Kích thước chung: 60 x 40 x 10

- Kích thước bộ phận: Đường kính trong 20 mm

- Yêu cầu kĩ thuật: Làm cùn cạnh sắc; Mạ kẽm

- Chi tiết tương ứng: b)

12 tháng 9 2023

Phương pháp giải:

Dựa vào hình 3.4; 3.5 và bảng 3.1 để xác định chi tiết ở hình 3.5 cho phù hợp với hình 3.4

Lời giải chi tiết:

- Ke góc

- Tỉ lệ: 1:1

- Vật liệu: Thép

- Kích thước chung: 60 x 40 x 10

- Kích thước bộ phận: Đường kính trong 20 mm

- Yêu cầu kĩ thuật: Làm cùn cạnh sắc; Mạ kẽm

- Chi tiết tương ứng: b)

7 tháng 8 2023

Tham khảo

Trình tự đọc

Nội dung đọc

Kết quả đọc bản vẽ giá đỡ

(Hình 4.8)

Bước 1. Khung tên

- Tên gọi sản phẩm

- Tỉ lệ bản vẽ

- Bộ giá đỡ

- Tỉ lệ: 1: 2

Bước 2. Bảng kê

Tên gọi, số lượng của chi tiết

- Đế (1)

- Giá đỡ (2)

- Trục  (3)

Bước 3. Hình biểu diễn

Tên gọi các hình chiếu

- Hình chiếu đứng

- Hình chiếu bằng

- Hình chiếu cạnh

Bước 4. Kích thước

- Kích thước chung

- Kích thước lắp ghép giữa các chi tiết

- Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết

- Kích thước chung: chiều dài 360 mm, chiều rộng 40 mm, chiều cao 158 mm

 

 

Bước 5. Phân tích chi tiết

- Vị trí của các chi tiết

- Đế (1)

- Giá đỡ (2)

- Trục  (3)

Bước 6. Tổng hợp

- Trình tự tháo lắp các chi tiết

 

- Tháo chi tiết: 3 – 2 – 1

- Lắp chi tiết: 1 – 2 – 3

 

 
15 tháng 1 2017

1, Hình chiếu vuông góc là các phép chiếu vuông góc với nhau

2, - Tên gọi của hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật là:

+ Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới

+ Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống

+ Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang

- Vị trí của hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật:

+ Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng

+ Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng

4, Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt.

Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể.

5, - Bản vẽ chi tiết gồm những nội dung sau:

+ Hình biểu diễn: Bản vẽ ống lót gồm hình cắt (ở vị trí hình chiếu đứng ) và hình chiếu cạnh. Hai hình đó biểu diễn hình dạng bên trong và bên ngoài của ống lót.

+ Khung tên: Gồm tên gọi chi tiết máy, vật liệu, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế (chế tạo).

+ Kích thước: Gồm kích thước đường kính ngoài, đường kính trong và chiều dài. Các kích thước đó cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra ống lót.

+ Yêu cầu kĩ thuật: Gồm chỉ dẫn về gia công, xử lí bề mặt...

6, Quy ước vẽ ren:

- Ren nhìn thấy:

+ Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm.

+ Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 vòng.

- Ren bị che khuất:

+ Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt