Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động. Oxi có thể phản ứng với nhiều phi kim, kim loại, hợp chất.
a) Kim loại sắt, đồng tạo nên từ nguyên tố sắt, nguyên tố đồng. Trong một mẫu đơn chất kim loại là một tập hợp vô cùng lớn các nguyên tử, các hạt nguyên tử kề sát nhau (kim loại ở thể rắn) ở thể lỏng (Hg) các hạt ở gần nhau và có thể chuyển động trượt lên nhau.
b) Khí nitơ và khí clo tạo nên từ nguyên tố nitơ và nguyên tố clo. Các nguyên tử liên kết với nhau theo kiểu góp chung electron và chuyển dịch electron. Phân tử được tạo thành nhờ có các cặp electron góp chung đã liên kết các nguyên tử với nhau hoặc chuyển dịch electron (nhường và nhận electron).
Kim loại đồng được tạo nên từ nguyên tố đồng (Cu) và kim loaij sắt được tạo nên từ nguyên tố sắt (Fe).
sự sắp xếp nguyên tử trong cùng một mẫu đơn chất kim loại: trong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.
b) Khí nitơ được tạo nên từ nguyên tố nitơ (N), khí clo được tạo nên tử nguyên tố clo (Cl). Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nguyên tử nhất định, với khí ni tơ và khí clo thì số nguyên tử này là 2 (N2 và Cl2)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\) \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^O}CO_2+2H_2O\\ 2SO_2+O_2\underrightarrow{t^o}2SO_3\)
Phương trình hóa học minh họa :
- Tác dụng với phi kim tạo oxit axit hoặc oxit trung tính
\(C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ N_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,p} 2NO\\ S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ \)
- Tác dụng với một số kim loại thường tạo oxit bazo :
\(4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O\\ 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\)
- Tác dụng với một số hợp chất khác :
\(2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\)
Bài 3: Cho các chất sau: Khí Oxi, Muối ăn, Kim loại Natri, Than chì, Nước, Khí Hiđro. Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Viết công thức hóa học của các chất đó.
Đơn chất: Khí Oxi \(\left(O_2\right)\), Kim loại Natri (Na), Than chì (C), Khí Hiđro \(\left(H_2\right)\)
Hợp chất: Muối ăn\(\left(NaCl\right)\),Nước\(\left(H_2O\right)\)
Bài 4: Viết CTHH của hợp chất giữa Al, Na, Ba với: Cl, (SO4)
Tính phân tử khối của các chất vừa lập được
\(AlCl_3-PTK:133,5\left(đvC\right)\\ NaCl-PTK:58,5\left(đvC\right)\\ BaCl_2-PTK:208\left(đvC\right)\\ Al_2\left(SO_4\right)_3-PTK:342\left(đvC\right)\\ Na_2SO_4-PTK:142\left(đvC\right)\\ BaSO_4-PTK:233\left(đvC\right)\)
a)Chọn kim loại hóa trị l là Na.
\(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
Chọn kim loại hóa trị ll là Mg.
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
Chọn kim loại hóa trị lll là Al
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b)Ba phi kim lần lượt là C,S,P.
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
c)Các hợp chất:
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(2C_4H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)
a) 4R + O2 -> (t°) 2R2O
2R + O2 -> (t°) 2RO
4R + 3O2 -> (t°) 2R2O3
b) 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
C + O2 -> (t°) CO2
S + O2 -> (t°) SO2
c) CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
2C4H10 + 13O2 -> (t°) 8CO2 + 10H2O
cái này là đặt ví dụ phải ko ạ?
tác dụng với oxi
\(4P+5O_2-^{t^o}>2P_2O_5\)
\(C+O_2-^{t^o}>CO_2\\ S+O_2-^{t^o}>SO_2\)
....
tác dụng với kim loại
\(4Al+3O_2-^{t^o}>2Al_2O_3\\ 2Mg+O_2-^{t^o}>MgO\\ 2Zn+O_2-^{t^o}>2ZnO\)
....
tác dụng với hợp chất
\(CH_4+2O_2-^{t^o}>CO_2+2H_2O\)
....