Tính phân tử khối của:

a) Cacbon ddio...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 4 2017

a) MCO2 = 44;

b) MCH4 = 16;

c) MHNO3 = 63;

d) MKMnO4 = 158;

15 tháng 6 2017

a) \(PTK_{CO_2}=12+16\cdot2=12+32=44\left(dvC\right)\)b) \(PTK_{CH_4}=12+1\cdot4=12+4=16\left(dvC\right)\)

c) \(PTK_{HNO_3}=1+14+16\cdot3=15+48=63\left(dvC\right)\)d) \(PTK_{KMnO_4}=39+55+16\cdot4=94+64=158\left(dvC\right)\)

27 tháng 7 2016

a) Phân tử khối của cacbon đi oxit (CO­2)  = 12 + 16. 2 = 44 đvC.

b) Phân tử khối của khí metan (CH4)  = 12 + 4 . 1 = 16 đvC.

c) Phân tử khối của axit nitric (HNO3)  = 1.1  + 14. 1 + 16.3 = 63 ddvC.

d) Phân tử khối của kali pemanganat (KMnO4)  = 1. 39 + 1. 55 + 4. 16 = 158 đvC.

 

12 tháng 10 2017

Tính phân tử khối của :

a) Cacbon dioxit (CO2) bằng : 12 + 16.2 = 44 đvC

b) Khí metan (CH4) bằng : 12 + 4.1 = 16 đvC

c) Axit nitric (HNO3) bằng : 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC

d) Kali pemanganat (KMnO4) bằng : 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC

20 tháng 7 2021

a) Phân tử khối của cacbon đioxit (CO­2): 12.1 + 16.2 = 44 đvC.

b) Phân tử khối của khí metan (CH4): 12.1 + 4.1 = 16 đvC.

c) Phân tử khối của axit nitric (HNO3): 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC.

d) Phân tử khối của kali pemanganat (KMnO4): 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC.

8 tháng 11 2021
  1. a) PTK A= 40x2=80(đvC)             

b) NTK X: 80- 3 x 16=  32 (đvC)     

Tên: Lưu huỳnh ( kí hiệu S)          

c) CTHH: SO3       

7 tháng 11 2021

PTK của A= 40x2=80

Ta có X+3.16=80

==> X=32

x là lưu huỳnh , kí hiệu S

CTHH SO3

2 bạn nhanh nhất mik ti.ckCâu 1 : Một hợp chất B gồm 1 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 2 nhóm NO3 (nitrat) có  CTHH là Y(NO3)2 . Biết B nặng hơn phân tử khí oxi 8,15625 lần.a) Tính PTK của B.b) Xác định tên và kí hiệu của nguyên tố Y.Câu 2 : Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt là 30, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn gấp 4 lần số hạt không mang điện. Xác định số hạt n,p,e.Câu 3/ Phân...
Đọc tiếp

2 bạn nhanh nhất mik ti.ck

Câu 1 : Một hợp chất B gồm 1 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 2 nhóm NO3 (nitrat) có  CTHH là Y(NO3)2 . Biết B nặng hơn phân tử khí oxi 8,15625 lần.


a) Tính PTK của B.


b) Xác định tên và kí hiệu của nguyên tố Y.


Câu 2 : Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt là 30, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn gấp 4 lần số hạt không mang điện. Xác định số hạt n,p,e.


Câu 3/ Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử  Oxi và nặng gấp hơn phân tử khối khí Hi đro là 40 lần .
a. Tính phân tử khối của A


b. Tính nguyên tử khối của X , cho biết tên , kí hiệu hóa học của nguyên tố X.


c.Viết công thức hóa học của A


Câu 4: Trong phân tử một hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố R và 5 nguyên tử nguyên tố Oxi. Tìm nguyên tử khối và tên nguyên tố R. Biết hợp chất này nặng hơn phân tử khí hiđro 71 lần.


Câu 5: () Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:


a. Nhôm oxit, biết trong phân tử có 2Al và 3O


b. Canxi cacbonat, biết trong phân tử có 1Ca, 1C và 3O


Câu 6:


a. Các cách viết sau chỉ ý gì: 5 Zn, 2 CaCO3


b. Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau:Hai phân tử oxi, sáu phân tử nước


Câu 7 :


a) Các cách viết sau có ý nghĩa gì?


3 C:


10 CaO:


6 N2:


H2O:


b) Viết CTHH của các chất sau:


- Đơn chất khí oxi:


- Đơn chất kim loại Magie:


- Hợp chất muối natri sunfat gồm 2Na, 1S và 4O:


- Hợp chất Sắt (II) nitrat gồm 1Fe, 2N và 6O. 

nhanh nha

1
6 tháng 11 2021

phân tử khối b= 32x8,15625=261 

ta có y+ 2(14+16x3)=261

=> y=137

=> y là bari 

Ta có p+e+n=30

        p+e-4n=0

        p-e=0

Giải hệ pt thu được p=e=12 / n=6

Vậy đó là Mg

Phân tử khối của A= 40x2= 80

Ta có X+16x3=80

=> X= 32 

=> Lưu huỳnh kí hiệu S

=> CTHH SO3

Nguyên tử khối của h/c là 71x2= 142

CTDC là R2O5

=> 2R+16x5= 142

=> R=31

=> R là photpho ( P2O5)

Al2O3=102

CaCO3=100

a, 5 nguyên tử Zn 

2 phân tử CaCO3

b, 2 O2 , 6H2O

a, 3 nguyên tử cacbon

10 phân tử canxioxit

6 phân tử nito

1 phân tử nước

b,

O2

Mg

Na2SO4

Fe(NO3)2

a) Khối lượng của 1 mol nguyên tử Cl:

\(m_{Cl}=1.35,5=35,5\left(g\right)\)

Khối lượng của 1 phân tử Cl2:

\(m_{Cl_2}=2.35,5=71\left(g\right)\)

b) Khối lượng của 1 mol nguyên tử Cu:

\(m_{Cu}=1.64=64\left(g\right)\)

Khối lượng của 1 mol phân tử CuO:

\(m_{CuO}=1.64+1.16=80\left(g\right)\)

c) Khối lượng của 1 mol nguyên tử C:

\(m_C=1.12=12\left(g\right)\)

Khối lượng của 1 mol phân tử CO:

\(m_{CO}=12.1+16.1=28\left(g\right)\)

Khối lượng của 1 mol phân tử CO2:

\(m_{CO_2}=12+2.16=44\left(g\right)\)

d) Khối lượng của 1 mol phân tử NaCl:

\(m_{NaCl}=23+35,5=58,5\left(g\right)\)

Khối lượng của 1 mol phân tử đường:

\(m_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12.12+22.1+11.16=342\left(g\right)\)

25 tháng 7 2017

a) 1 mol phân tử CO2; VCO2VCO2 = 22,4 lít

2 mol phân tử H2; VH2VH2 = 2 . 22,4 = 44,8 lít

1,5 mol phân tử O2; VO2VO2 = 22,4 . 1,5 = 33,6 lít

b) 0,25 mol phân tử O2 VO2VO2 = 22,4 . 0,25 = 5,6 lít

1,25 mol phân tử N2. VN2VN2 = 22,4 . 1,25 = 28 lít

Thể tích hỗn hợp: Vhh = 5,6 + 28 = 33,6 lít


a) Số nguyên tử Al:

1,5.6.1023= 9.1023 (nguyên tử)

b) Số phân tử H2:

0,5.6.1023=3.1023 (phân tử)

c) Số phân tử NaCl:

0,25.6.1023= 1,5.1023 (phân tử)

d) Số phân tử H2O:

0,05.6.1023=0,3.1023 (phân tử)

20 tháng 10 2018

1. Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:

a) Số nguyên tử có trong 1,5 mol nguyên tử Al là :

A = 1,5.6.\(10^{23}\) = 9.\(10^{23}\) ( nguyên tử )

b) Số nguyên tử có trong 0,5 mol phân tử \(H_2\) là:

A = 0,5.6.\(10^{23}\) = 3.\(10^{23}\) ( phân tử )

c) Số nguyên tử có trong 0,25 mol phân tử NaCl là :

A = 0,25.6.\(10^{23}\) = 1,5.\(10^{23}\) ( phân tử )

d) Số nguyên tử có trong 0,05 mol phân tử \(H_2\)O là :

A = 0,05.6.\(10^{23}\) = 0,3.\(10^{23}\) ( phân tử )

1,Để nhận ra khí cacbondioxit,người ta thường dùng:A.Nước vôi trongB.NướcC.Nước muốiD.Rượu etylic2,Khí nitơ và khí oxi là 2 thành phần chính của không khí.Nito lỏng sôi ở -196 độ C,oxi lỏng sôi ở -183 độ C.Vì vậy:A.Có thể tách riêng bằng phương pháp hóa lỏng không khíB.Có thể tách riêng bằng phương pháp lọcC.Không thể tách riêng 2 chất nàyD.Có thể tách riêng bằng cách dùng phễu...
Đọc tiếp

1,Để nhận ra khí cacbondioxit,người ta thường dùng:

A.Nước vôi trong

B.Nước

C.Nước muối

D.Rượu etylic

2,Khí nitơ và khí oxi là 2 thành phần chính của không khí.Nito lỏng sôi ở -196 độ C,oxi lỏng sôi ở -183 độ C.Vì vậy:

A.Có thể tách riêng bằng phương pháp hóa lỏng không khí

B.Có thể tách riêng bằng phương pháp lọc

C.Không thể tách riêng 2 chất này

D.Có thể tách riêng bằng cách dùng phễu chiết

3,Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố Y liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 47 lần.Y là nguyên tố nào sau đây:

A.Ca

B.Na

C.K

D.Li

4,Phân tử Axit sunfuric gồm 2H,1S và 4O.Phân tử này có khối lượng:

A.Nhẹ hơn phân tử Hidro

B.Nặng gấp 2 lần phân tử Oxi

C.Nhẹ hơn phân tử nước

D.Nặng gấp 3,0625 lần phân tử Oxi

M.n giải thích chi tiết rõ ràng giúp e với ạ,tại e không hiểu đề,e cảm ơn!

2
23 tháng 10 2021

1,Để nhận ra khí cacbondioxit,người ta thường dùng:

A.Nước vôi trong

B.Nước

C.Nước muối

D.Rượu etylic

2,Khí nitơ và khí oxi là 2 thành phần chính của không khí.Nito lỏng sôi ở -196 độ C,oxi lỏng sôi ở -183 độ C.Vì vậy:

A.Có thể tách riêng bằng phương pháp hóa lỏng không khí

B.Có thể tách riêng bằng phương pháp lọc

C.Không thể tách riêng 2 chất này

D.Có thể tách riêng bằng cách dùng phễu chiết

3,Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố Y liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 47 lần.Y là nguyên tố nào sau đây:

A.Ca

B.Na

C.K

D.Li

4,Phân tử Axit sunfuric gồm 2H,1S và 4O.Phân tử này có khối lượng:

A.Nhẹ hơn phân tử Hidro

B.Nặng gấp 2 lần phân tử Oxi

C.Nhẹ hơn phân tử nước

D.Nặng gấp 3,0625 lần phân tử Oxi

23 tháng 10 2021

bạn giải thích giúp mình được không ạ,mình biết đáp án mà không hiểu bài ấy :((

Tham khảo

Gọi khối lượng của Fe và O trong hợp chất lần lượt là a, b( a, b > 0 )

Theo đề bài ta có : a : b = 7 : 3 và a + b = 160

=> \hept{a7=b3a+b=160\hept{a7=b3a+b=160. Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :

a7=b3=a+b7+3=16010=16a7=b3=a+b7+3=16010=16

=> \hept{a=16⋅7=112b=16⋅3=48\hept{a=16⋅7=112b=16⋅3=48

=> \hept{mFe=112gmO=48g\hept{mFe=112gmO=48g

Số mol nguyên tử của Fe = 11256=2(mol)11256=2(mol)

Số mol nguyên tử của O = 4816=3(mol)4816=3(mol)

=> Trong hợp chất có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O

=> CTHH của hợp chất là Fe2O3

@Kirito

THam khảo

Gọi mhợp chất là x ( x > 0 )

Theo công thức tính %m ta có :

%mH=3⋅100x=17,65⇒x=16,99≈17%mH=3⋅100x=17,65⇒x=16,99≈17

=> PTK hợp chất = 17

<=> X + 3H = 17

<=> X + 3 = 17

<=> X = 14

=> X là Nito(N)

@Kirito