Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo định luật BTKL ta có :
\(m_{C_2H_2}+m_{H_2}=m+m_y\)
\(\Rightarrow0,06.26+0,04.2=m+0,02.0,5.32\)
\(\Rightarrow m=1,32g\)
Tag kiểu này xem thông báo kiểu gì đây :)
Giả ra rồi. Là Fe2O3.
m = 4,8 (g) ; V= 0,672(lít)
để mai giải chứ giờ mà giải chắc mai hết đi học :V
\(n_{CO_2}=0,02\left(mol\right);\\ n_{H_2O}=1,06-0,02.44=0,01\left(mol\right)\)
Bảo toàn C, H: \(=>n_{CO}=0,02\left(mol\right);n_{H_2}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=\left(0,02+0,01\right).22,4=0,672\left(lit\right)\)
Ap dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m=1,06+4,32-0,02.28+0,01.2=4,8\left(g\right)\)
Bài toán xong, vì không yêu cầu xác định công thức của oxit sắt nên chắc không cần ý dưới này
Qui đổi hỗn hợp chất rắn thành FeO
\(n_{FeO}=0,06\left(mol\right)\)
Bỏa toàn Fe: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{0,06}{x}\left(mol\right)\)
Ta có: \(4,8=\dfrac{0,06}{x}\left(56x+16y\right)\)
\(\Leftrightarrow1,44x=0,96y\)
\(=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\) .\(\Rightarrow CT:Fe_2O_3\)
Trước hết mình lưu ý với bạn rằng: khi giải một bài toán hóa học có nhiều phản ứng phức tạp thì hãy xem có dùng được các pp giải nhanh hay không ( pp phân tích hệ số, pp bảo toàn khối lượng, pp tăng giảm khối lượng .v.v.)
Trong bài tập này, vì phản ứng chỉ xảy ra trong một thời gian nên sản phầm khử rất phức tạp đó. Nếu để ý câu a thì chúng ta cũng dễ nhận ra điều đó
CuO + CO \(\underrightarrow{t^0}\) CO2 + Cu
3Fe2O3 + CO \(\underrightarrow{t^0}\) CO2 + 2Fe3O4
Fe2O3 + CO \(\underrightarrow{t^0}\) CO2 + 2FeO
Fe2O3 + 3CO \(\underrightarrow{t^0}\) 3CO2 + 2Fe
CO2 + Ca(OH)2 \(\underrightarrow{t^0}\) CaCO3 \(\downarrow\) + H2O
Theo các ptpư ta có:
Số mol CO (pư) = Số mol CO2 = số mol CaCO3 = \(\dfrac{m}{100}\) (mol)
Theo định luật BTKL ta có :
a + 28 . \(\dfrac{m}{100}\) = b + 44 . \(\dfrac{m}{100}\)
a – b = \(\dfrac{m}{100}\)( 44 – 28 ) = 16 . \(\dfrac{m}{100}\)
hay a – b = 0,16m.
Chúc bạn học tốt!
a) 2KClO3------> 2KCl+ 3O2
công thức tính khối lượng:
m KClo3= m KCl+ m O2
b) m KCLo3= 14,9+9,6=24,5g
PTHH xảy ra:
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_{2_{ }}O_{ }\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
Bài 2:
PTHH: 2H2 + O2 -to->2H2O
Ta có: \(n_{H_2}=2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\)
=> Không có chất nào dư.
Bài 4:
Kết tủa là CaCO3
nCaCO3 = 11 / 100 = 0.11 mol
-> nCO2 = 0.11 mol
CO + [O] -> CO2 (t*)
-> nCO = 0.11 mol
-> VCO = 0.11 . 22.4 = 2.464 l
Đặt hệ giải:
CuO + CO -> Cu + CO2 (t*)
x_________________x
PbO + CO -> Pb + CO2 (t*)
y_________________y
Hệ 80x + 223y = 10.23
x + y = 0.11
=> x = 0.1
y = 0.01
-> mCuO = 80x = 0.1 . 80 = 8g
=> %mCuO = 8/10.23 * 100 = 78,2%
=> %mPbO = 100 - 78,2= 21,8%
a) Na2O + H2O → 2NaOH
K2O + H2O → 2KOH
b) SO2 + H2O → H2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
N2O5 + H2O → 2HNO3
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
d) Loại chất tạo ra ở câu a gồm NaOH, KOH là bazơ kiềm; loại chất tạo ra ở câu b gồm H2SO3, H2SO4,H2SO4 là axit, loại chất tạo ra ở câu c gồm NaCl, Al2(SO4)3 là muối.
Sự khác nhau giữa câu a và câu b là oxit của kim loại Na2O, K2O tác dụng với nước tạo thành bazơ, còn oxit của phi kim SO2, SO3, N2O5 tác dụng với nước tạo thành axit.
a) Na2O + H2O → 2NaOH
K2O + H2O → 2KOH
b) SO2 + H2O → H2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
N2O5 + H2O → 2HNO3
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
d) Loại chất tạo ra ở câu a gồm NaOH, KOH là bazơ kiềm; loại chất tạo ra ở câu b gồm H2SO3, H2SO4,H2SO4 là axit, loại chất tạo ra ở câu c gồm NaCl, Al2(SO4)3 là muối.Sự khác nhau giữa câu a và câu b là oxit của kim loại Na2O, K2O tác dụng với nước tạo thành bazơ, còn oxit của phi kim SO2, SO3, N2O5 tác dụng với nước tạo thành axit
gfvfvfvfvfvfvfv555