2. Chiều dài của đoạn ADN là 510nm. Mạch 1 của nó có...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 11 2021

a) 510 nm = 5100 A0

số nu của đoạn ADN: 5100*2/3,4=3000 nu

b) sô nu từng loại trên mạch 2 của đoạn ADN

A1=T1= 400

T1=A2=500

T=A= A1+A2= 400+500= 900 nu

=> G=X=(3000-900*2)/2=600 nu

G1=X2=400 => G2= G-G1= 600-400=200 nu

c) mạch 2 là mạch gốc

G2=Xm=200

X2=Gm=400

A2=Um=500

T2=Am=400

15 tháng 11 2021

510nm=5100 ángtrong                         số nucleonit của gen là:5100*3,4*2=300
a) theo bài ta có:

A1=T2=400

T1=A2=500

T=A=A1+A2=400+500=900

b)Suy ra :G=X=(3000-900*2)\2=600-400=200

c) Mạch 2 là mạch gốc nên ta có

G2=Xm=200

X2=Gm=400

A2=Um=500

T2=Am=400

9 tháng 3 2023

a) Hiểu như sau: 9 giờ là số giờ đêm dài nhất (số giờ không nhận ánh sáng tối đa) đối với cây ngày dài. Vì vậy, tất cả các quang chu kì có số giờ đêm dưới 9 giờ sẽ làm cho cây ngày dài ra hoa.

b) Ví dụ : 17 giờ chiếu sáng/7 giờ trong tối hoặc 18 giờ chiếu sáng/ 6 giờ trong tối, hoặc 15 giờ 30 phút chiếu sáng/ 8 giờ 30 phút trong tối.

c) Cây đó có thể ra hoa được vì thời gian ban đêm đã được cắt ngắn lại và ít hơn độ dài đêm tiêu chuẩn (9 giờ) (thời gian quyết định quá trình ra hoa và ta đã cắt đêm dài 12 giờ tối thành 2 đêm ngán là 6 giờ tối).

Ví dụ : cây thanh long ra hoa trái vụ vào mùa đông khi ta thắp đèn ban đêm.

10 tháng 3 2023

cô ơi

 

 

9 tháng 3 2023

- Thân nhiệt chim mẹ ấm, cung cấp nhiệt độ phù hợp để hợp tử trong vỏ trứng phát triển, lớn dần phá bỏ lớp vỏ đá vôi cứng phía ngoài.

- Bên cạnh đó, việc ấp trứng này cũng là cách chim mẹ có thể bảo vệ những quả trứng trước những kẻ thù lăm le ăn chúng trước khi mà chim con được nở ra.

- Một phần khi chim mẹ ấp trứng, khả năng rất cao chim con khi nở ra sẽ thấy chim mẹ đầu tiên, nó sẽ tin rằng đó là mẹ của mình. 

9 tháng 3 2023

Việc ấp trứng ở hầu hết các loài chim có tác dụng cung cấp và đảm bảo điều kiện nhiệt độ phù hợp giúp hợp tử phát triển bình thường.

1 tháng 3 2021

a.

A + T / G + X = 25%

-> A/G = 25%

A + G = 50% 

-> %A = %T = 10%, %G = %X = 40%

b.

%X1 - %T1 = 15% 

Em xem lại, thiếu dữ kiện

c.

A = T = 10% . 3000 = 300 nu

G = X = 40% . 3000 = 1200 nu

d.

Amt = Tmt = 300 . (33 - 1) = 7800 nu

Gmt = Xmt = 1200 . (33 - 1) = 31200 nu

 

a. Theo sinh học, biến thái là gì? Hãy lấy ví dụ về ba loài động vật phát triển qua biến thái.

- Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

- Ví dụ: Bướm, châu chấu, ếch 

b. Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối, mùa màng trong khi bướm trưởng thành thường không gây hại cho côn trùng?

- Do sâu bướm ăn lá cây nhưng không có enzyme tiêu hóa cellulose nên tiêu hóa và hấp thụ thức ăn có hiệu quả thấp, vì thế sâu cần phải ăn thật nhiều lá cây mới đáp ứng được nhu cầu chất dinh dưỡng cho cơ thể. Việc ăn lá cây của sâu bướm khiến cây trồng bị phá hoại. Khi bướm trưởng thành sống bằng cách hút mật hoa, trong ống tiêu hóa chỉ có enzyme saccharase tiêu hóa đường saccharose. Việc hút mật hoa của bướm trưởng thành không hề gây hại gì cho cây trồng mà còn giúp ích cho việc thụ phấn của cây trồng

9 tháng 3 2023

- Cây thanh long là cây dài ngày (số giờ chiếu sáng, tiếp nhận ánh sáng nhiều hơn số giờ trong tối ban đêm). Vì vậy thời gian càng nhận ánh sáng càng nhiều thì khả năng ra hoa của các cây thanh long càng cao, bởi thế nên cần thắp đèn vào ban đêm ở các vườn cây trồng thanh long để kích thích cây ra hoa, kết trái, tăng năng suất, thu trái vụ.

$a,$ - Gọi mạch khôn mẫu trên là mạch 1 thì ta có:

\(A_1=T_2=60(nu)\)

\(G_1=X_2=120(nu)\)

\(X_1=G_2=80(nu)\)

\(T_1=A_2=30(nu)\)

- Số nu 1 mạch là: \(\dfrac{N}{2}=60+120+80+30=290\left(nu\right)\)

\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=\dfrac{600}{29}\%\\G_1=X_2=\dfrac{1200}{29}\%\\X_1=G_2=\dfrac{800}{29}\%\\T_1=A_2=\dfrac{300}{29}\%\end{matrix}\right.\)

\(b, N=290.2=580(nu)\)

\(A=T=A_1+T_1=90(nu)\) \(\rightarrow A=T=\dfrac{450}{29}\%N\)

\(G=X=G_1+X_1=200(nu)\) \(\rightarrow G=X=\dfrac{1000}{29}\%N\)

\(c,H=2A+3G=780(lk)\)

\(d,\) \(A_{mt}=T_{mt}=A.\left(2^1-1\right)=90\left(nu\right)\)

\(G_{mt}=X_{mt}=G.\left(2^1-1\right)=200\left(nu\right)\)

Bài tập: A.Trắc nghiệm: 1. Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào: A.   Hoạt động trao đổi chất. B.   Chênh lệch nồng độ ion. C.   Cung cấp năng lượng. D.   Hoạt động thẩm thấu. 2. Sự xâm nhập chất khoáng chủ động của tế bào phụ thuộc vào: A.   Gradien nồng độ chất tan. B.   Hiệu điện thế màng. C.   Trao đổi chất của tế bào. D.   Tham gia của năng...
Đọc tiếp

Bài tập:

A.Trắc nghiệm:

1. Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào:

A.   Hoạt động trao đổi chất.

B.   Chênh lệch nồng độ ion.

C.   Cung cấp năng lượng.

D.   Hoạt động thẩm thấu.

2. Sự xâm nhập chất khoáng chủ động của tế bào phụ thuộc vào:

A.   Gradien nồng độ chất tan.

B.   Hiệu điện thế màng.

C.   Trao đổi chất của tế bào.

D.   Tham gia của năng lượng

3. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ ?

A.   Đỉnh sinh trưởng                         

B.   Miền lông hút

      C. Miền sinh trưởng                         

      D. Rễ chính

4.Khi trong cây Nồng độ ion K là 0.05% khi nồng độ K trong đất là 0,3% thì cây sẽ

A.   Không hấp thụ ion khoáng này

B.   Hấp thụ chủ động cần cung cấp năng lượng

      C.  Hấp thụ bị động     

      D.  Cây thừa K

5. Các ý sau đây đúng hay sai

A.   Cơ chế hấp thụ nước thụ động giúp cây dễ dàng hút được nước

B.   Hấp thụ chủ động Không cần cung cấp năng lượng

C.  Khi bón quá nhiều phân đạm cho cây cây bị xót và chết

D.  Có 2 con đường hấp thụ nước và ion khoáng

B. Tự luận:

1. Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây?

2. Tại sao quá trình hấp thụ nước và chất khoáng lại liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp của rễ?

3. Vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ bị chết ?

4.Vì sao các loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn?

 

 

3
8 tháng 9 2021

1B. Chênh lệch nồng độ ion.

2D. Cung cấp năng lượng.

3B. Miền lông hút.

B. Tự luận:

1. Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây?

  • Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế thụ động (theo cơ chế thẩm thấu): nước di chuyển từ môi trường đất, nơi có nồng độ chất tan thấp (môi trường nhược trướng) vào tế bào rễ, nơi có nồng độ chât tan cao (dịch bào ưu trương, áp suất thẩm thâu cao).
  • Khác với sự hẩp thụ nước, các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách chọn lọc theo hai cơ chế:
    • Cơ chế thụ động: Các ion khoáng di chuyển từ đất (hoặc môi trường dinh dưỡng) vào rễ theo građien nồng độ (đi từ môi trường, nơi nồng độ của ion cao vào rễ, nơi nồng độ của ion độ thấp).
    • Cơ chế chủ động: Đối với một số ion cây có nhu cầu cao, ví dụ, ion kali (K+). di chuyển ngược chiều građien nồng độ. Sự di chuyển ngược chiều građien nồng độ như vậy đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng sinh học ATP từ hô hẩp (phải dùng bơm ion, ví dụ, bơm natri: Na+- ATPaza, bơm kali: K+- ATPaza...).

2. Tại sao quá trình hấp thụ nước và chất khoáng lại liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp của rễ?

Quá trình hấp thụ nước và chất khoáng liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp của rễ vì:

- ATP sản phẩm của hô hấp tham gia vào quá trình vận chuyển chủ động chất khoáng, CO2 sản phẩm của hô hấp tham gia vào quá trình hút bám trao đổi

- Các sản phẩm trung gian của hô hấp và sự hấp thụ các chất khoáng làm tăng ASTT của tế bào làm tăng khả năng hút nước của tế bào

3. Vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ bị chết ?

Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết vì: ... - Thiếu ôxi sẽ phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ, tích lũy các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, khônghình thành được lông hút mới. - Không có lông hút thì cây không hấp thụ được nước, cân bằng nước trong cây bị phá hủy và cây bị chết.

4.Vì sao các loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn?

Cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn vì :

- Rễ cây không hô hấp được do đất ngập nước dẫn đến không hút được nước và muối khoáng.

- Mặt khác, đất ngập mặn có hàm lượng muối cao, nồng độ chất tan cao làm chênh lệch áp suất thẩm thấu bên ngoài lớn hơn rất nhiều so với bên trong tế bào, cây không hút được nước nên chết.

8 tháng 9 2021

\(A\)_Trắc Nghiệm:
Câu 1:B
Câu 2:A
Câu 3:B
Câu 4:B
Câu 5: 
Câu sai: B,D
Câu đúng: A,C

\(B\)_Tự Luận
Câu 1:
- Cơ chế hấp thụ của nước là: Hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động, từ môi trường nhược trương trong đất đến môi trường ưu trương trong rễ cây theo áp suất thẩm thấu.

- Cơ chế hấp thụ của ion khoáng: Có 2 cơ chế
+ Cơ chế thụ động: Khuếch tán từ đất (nơi có nồng độ ion cao) vào rễ (nơi có nồng độ ion thấp) theo gradien nồng độ
+ Cơ chế chủ động: Vận chuyển chủ động ngược chiều gradien nồng độ (nơi có nồng độ ion cao đến nơi có nồng độ ion thấp). Vận chuyển chủ động đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng ATP từ hô hấp.

Câu 2: Quá trình hấp thụ nước và chất khoáng liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp vì: 

- ATP sản phẩm của hô hấp tham gia vào vận chuyển chủ động của chất khoáng, CO2 sản phẩm của hô hấp tham gia vào quá trình hút bám trao đổi.

- các sản phẩm trung gian của hô hấp và sự hấp thụ của các chất khoáng làm tăng ASTT của tế bào, làm tăng khả năng hút nước của tế bào

Câu 3: Cây trên cạn ngập úng quá lâu sẽ chết vì: 

- Rễ ngập trong nước làm cho chức năng hô hấp của rễ diễn ra khó khăn hơn, cũng sẽ giảm quá trình hút chất khoáng cần thiết cho cây

Câu 4: Các cây trên cạn không thể sống được trên đất ngập mặn vì: áp suất của nước ngập mặn lớn hơn nước ngọt, nên cây gặp khó khăn trong việc hút nước để nuôi cây, áp suất cao cũng làm cho miền lông hút của các cây trên cạn bị tiêu biến

15 tháng 7 2020

a, \(\left\{{}\begin{matrix}A-G=10\%\\A+G=50\%\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=30\%\\G=20\%\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow2A=3G\)

\(2A+3G=2880\) \(\Rightarrow6G=2880\Rightarrow G=X=480\)

\(N+G=2880\Rightarrow N=2400\Rightarrow A=T=\frac{2400.30}{100}=720\)

b, \(N=2400\Rightarrow L=\frac{N}{2}.3,4=4080\) \(A^o\)

c, Có: \(A_2=T_1=30\%.\frac{N}{2}=360\)

\(\Rightarrow A_1=T_2=A-A_2=360\)

Mặt khác: \(X_1=G_2=15\%.\frac{N}{2}=180\)

\(\Rightarrow X_2=G_1=G-G_2=300\)

  ÔN TẬP CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT Bài 1: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện?  Trả lời Bài 2: Phân biệt cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch?  Trả lời  Bài 3: Hãy nêu chiều hướng tiến hoá của hệ thần kinh động vật?  Trả lời Bài 4: Hãy nêu chiều hướng tiến hoá của các hình thức cảm ứng ở động...
Đọc tiếp

 

ÔN TẬP CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT

Bài 1Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện?

 Trả lời

Bài 2: Phân biệt cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch?

 Trả lời

 Bài 3: Hãy nêu chiều hướng tiến hoá của hệ thần kinh động vật?

 Trả lời

Bài 4: Hãy nêu chiều hướng tiến hoá của các hình thức cảm ứng ở động vật?

 Trả lời

Bài 5: Phân biệt sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao mielin và trên sợi thần kinh có bao miêlin.

 Trả lời

Bài 6: Nếu bạn lỡ chạm tay phải những chiếc gai nhọn trong bụi cây và có phản ứng rụt tay lại. Hãy chỉ ra các tác nhân kích thích, bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin và bộ phận thực hiện phản ứng của hiện tượng trên?

 Trả lời

Bài 7:  Hãy cho biết con thủy tức sẽ phản ứng như thế nào khi ta dùng một chiếc kim nhọn châm vào nó. Phản ứng của thủy tức có phải là phản xạ không? Tại sao?

 Trả lời

Bài 8: Tại sao hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thề trả lời cục bộ (như co một chân khi bị kích thích?

Bài 9:  Cho biết cung phản xạ trên gồm những bộ phận nào? Giải thích tại sao khi bị kim nhọn đâm vào ngón tay thì ngón tay co lại? Phản xạ có ngón tay khi bị kích thích là phản xạ không điều kiện hay là phản xạ có điều kiện? Tại sao?

 Trả lời

 Bài 10: Giả sử bạn đang đi chơi, bất ngờ gặp con chó dại trước mặt.

Bạn sẽ có phản ứng (hành động) như thế nào?

Hãy cho biết bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận xử lí thông tin và quyết định hành động, bộ phận thực hiện của phản xạ tự vệ khi gặp chó dại.

Hãy ghi lại rất cả những suy nghĩ diễn ra trong đầu của bạn khi đối phó với chó dại.

Đây là phản xạ không điều kiện hay phản xạ có điều kiện? Tại sao?

 Trả lời

Bài 11: Tại sao xung thần kinh lan truyền trên sợi thần kinh có bao miêlin theo cách nhảy cóc? Xung thần kinh lan truyền theo các bó sợi thần kinh có bao miêlin từ vò não xuống đến các cơ ngón chân làm ngón chân co lại. Hãy tính thời gian xung thần kinh lan truyền từ vỏ não xuống ngón chân (cho biết chiều cao của người nào đó là 1,6 m, tốc độ lan truyền là l00m/giây).

Trả lời

Bài 12: Nghiên cứu hình và mô tả cấu tạo của xináp hóa học?

Trả lời

Bài 13: Trả lời các câu hỏi sau:

Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra như thế nào?

Tại sao tin được truyền qua xináp chỉ theo 1 chiều, từ màng trước qua màng sau mà không thề theo chiều ngược lại?

Trả lời

Bài 14: Hãy cho biết tập tính nào dưới đây là tập tính bẩm sinh, tập tính học được:

Đến thời kì sinh sản, tò vò cái đào một cái hố trên mặt đất để làm tổ rồi bay di bắt một con sâu bướm, đốt cho sâu bị tê liệt, rồi bỏ vào tổ. Tiếp đó, tò vò cái đẻ trứng vào tổ và bịt tổ lại. Sau một thời gian, tò vò con nở từ trứng ra và ăn con sâu. Các tò vò cái con lớn lên lặp lại trình tự đào hố và đẻ trứng như tò vò mẹ (dù không nhìn thấy các tò vò cái khác làm tổ và sinh đẻ).

Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm (ca dao).

Khi nhìn thấy đèn giao thông chuyển sáng màu đỏ, những người qua đường dừng lại.

Trả lời

Bài 15: Dựa vào mức độ tiến hóa của hệ thân kinh và tuổi thọ của động vật, hãy trả lời các câu hòi sau:

Ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, các tập tính của chúng hầu hết là tập tính bẩm sinh, tại sao.

Tại sao người và động vật có hệ thần kinh phút triển có rất nhiều tập tính học được?

 Trả lời

Bài 16: Cho các ví dụ (khác với ví dụ đã có trong bài) về tập tính kiếm của, tập tính bảo vệ lãnh thổ, tập tính sinh sản, tập tính di cư và tập tính xã hội ở các loài động vật khác nhau?

 Trả lời

Bài 17: Cho một số ví dụ về ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất (giải trí, săn bắn, bao vệ mùa màng, chăn nuôi, an ninh quốc phòng,...)

Trả lời

Bài 18: Cảm ứng là gì? Cho một vài ví dụ về cảm ứng. Khi kích thích một điểm trên cơ thể, động vật có hệ thần kinh dạng lưới phản ứng toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng. Tại sao?

Trả lời

Bài 19: Phân biệt cấu tạo hệ thần kinh ống với hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

 Trả lời

Bài 20: Khi bị kích thích, phản ứng của động vật có hệ thần kinh ống có gì khác với động vật có hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dụng chuỗi hạch? Cho ví dụ minh họa.

 Trả lời

Bài 21: Điện thế nghỉ là gì? Điện thế nghỉ được hình thành như thế nào?

 Trả lời

Bài 22: Điện thế hoạt động là gì? Điện thế hoạt động được hình thành như thê nào?

 Trả lời

Bài 23: Chất trung gian hóa học có vai trò như thế nào trong truyền tin qua xináp? Tại sao xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều?

 Trả lời

Bài 24: Tập tính là gì? Cho một vài ví dụ (khác với ví dụ bài học) về tập tính bẩm sinh và tập tính học được. Cho biết sự khác nhau giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được?

 Trả lời

Bài 25: Tập tính bảo vệ lãnh thổ của động vật có ý nghĩa gì đối với đời sống của chúng? Tại sao chim và cá di cư? Khi di cư chúng định hướng bàng cách nào?

 Trả lời

III. BÀI TẬP VẬN DỤNG.

Bài 26, 27: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT

123. Ở động vật đa bào:

A. chỉ có hệ thần kinh dạng lưới         

B. chỉ có hệ thần kinh chuỗi hạch

C. chỉ có hệ thần kinh dạng ống.                   

D. hoặc A, hoặc B, hoặc C

124. Thủy tức phản ứng như thế nào khi ta dùng kim nhọn châm vào thân nó?

A. Co những chiếc vòi lại                   

B. Co toàn thân lại.

C. Co phần thân lại.                           

D. Chỉ co phần bị kim châm.

125. Cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống ở người từ trên xuống theo thứ tự:

A. Não bộ  →   Hạch thần kinh  →  Dây thần kinh   →  Tủy sống.

B. Hạch thần kinh  →  Tủy sống  →  Dây thần kinh  →  Não bộ.

C. Não bộ  →  Tủy sống  →  Hạch thần kinh  →  Dây thần kinh.

D. Tủy sống  →  Não bộ  →  Dây thần kinh  →  Hạch thần kinh.

126. Giả sử đang đi chơi bất ngờ gặp 1 con chó dại ngay trước mặt , bạn có thể  phản ứng ( hành động ) như thế nào?

A. Bỏ chạy.                              

B. tìm gậy hoặc đá để:  đánh hoặc ném

C. Đứng im.                             

D. Một trong các hành động trên.

127. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có ở những động vật:

A. nghành ruột khoang                       

B. giun dẹp, đỉa, côn trùng

C. cá, lưỡng cư, bò sát.                      

D. Chim, thú.

128. Một  bạn học sinh lỡ tay chạm vào chiếc gai nhọn và có phản ứng rụt tay lại. Em hãy chỉ ra theo thứ tự:  tác nhân kích thích  →  Bộ phận tiếp nhận kích thích  →  Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin  →  Bộ phận thực hiện phản ứng của hiện tượng trên:

A. Gai  →  Thụ quan đau ở tay  →  Tủy sống  →  Cơ tay.         

B. Gai  →  tủy sống  →  Cơ tay  →  Thụ quan đau ở tay.

C. Gai  →  Cơ tay  →  Thụ quan đau ở tau  →  Tủy sống.         

D. Gai  →  Thụ quan đau ở tay  →  Cơ tay  →  Tủy sống

129. Tại sao hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ ( Như co 1 chân ) khi bị kích thích?

A. Số lượng tế bào thần kinh tăng lên.

B. Mỗi hạch là 1 trung tâm điều khiển 1 vùng xác định của cơ thể

C. Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau.

D. Các hạch thần kinh liên hệ với nhau.

130. Trùng biến hình thu chân giả để:

A. bơi tới chỗ nhiều ôxi                      

B. tránh chỗ nhiều ôxi

C. tránh ánh sáng chói.                        

D. Bơi tới chỗ nhiều ánh sáng.

131. Kể thứ tự chính xác sơ đồ cung phản xạ tự vệ ở người:

A. Thụ quan đau ở da  →  Đường cảm giác  →  Tủy sống  →  Đường vận động  →  Cơ co

B. Thụ quan đau ở da → Đường vận động   →  Tủy sống  →  Đường cảm giác   →  Cơ co

C. Thụ quan đau ở da  →  Tủy sống    →  Đường cảm giác   →  Đường vận động   →  Cơ co

D. Thụ quan đau ở da  →  Đường cảm giác  →  Đường vận động  →  Tủy sống  →  Cơ co

Bài 28: ĐIỆN THẾ NGHỈ

132. Trị số điện thế nghỉ của tế bào thần kinh khổng lồ của mực ống là:

A. – 50mV            

B. – 60mV.           

C. – 70mV.           

D. – 80mV

134. Để duy trì điện thế nghỉ, bơm K+ - Na+ có vai trò chuyển:

A. Na+ từ ngoài vào trong màng.

B.  Na+ từ trong ra ngoài màng.

C.  K+ từ trong ra ngoài màng.

D. K+ từ ngoài vào trong màng.

135. Khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi:

A. cổng K+ và Na+ cùng đóng.          

B. cổng K+ mở và Na+ đóng.

C. cổng K+ và Na+ cùng mở.             

D. cổng K+ đóng và Na+ mở.

137. Mặt ngoài của màng tế bào thần kinh ở trạng thái nghỉ ngơi (Không hưng phấn) tích điện:

A. Trung tính.                

B. Dương.             

C. Âm.                 

D. Hoạt động

Bài 29: ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH

138. Xung thần kinh là:

A. sự xuất hiện điện thế hoạt động

B. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động

C. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động

D. thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động

139. Khi bị kích thích, điện thế nghỉ biến thành điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn theo thứ tự:

A. Mất phân cực ( Khử cực)  →  Đảo cực  →  Tái phân cực.

B. Đảo cực  →  Tái phân cực  →  Mất phân cực ( Khử cực)

C. Mất phân cực ( Khử cực)  →  Tái phân cực  →  Đảo cực

D. Đảo cực   →  Mất phân cực ( Khử cực) →  Tái phân cực.

140. Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin lại “nhảy cóc”?

A. Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.

B. Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.

C. Vì sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.

D. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.

Bài 29: TRUYỀN TIN QUA XI NÁP

143. Diện tiếp xúc giữa các nơron, giữa các nơron với cơ quan trả lời được gọi là:

A. Diện tiếp diện.            

B. Điểm nối.           

C. Xináp.             

D. Xiphông.

144.Cấu trúc không thuộc thành phần xináp là:

A. khe xináp.        

B. Cúc xináp.         

C. Các ion Ca+.         

D. màng sau xináp.

145.Vai trò của ion Ca+ trong sự chuyển xung điện qua xináp:

A. Tạo môi trường thích hợp để các chất trung gian hoá học hoạt động.

B. Xúc tác sự tổng hợp chất trung gian hoá học.

C. Tăng cường tái phân cực ở màng trước xináp.

D. Kích thích gắn túi chứa chất trung gian hoá học vào màng trước xináp và vỡ ra.

146.Nguyên nhân làm cho tốc độ truyền tin qua xináp hóa học bị chậm hơn so với xináp điện là:

A. Diện tiếp xúc giữa các nơron khá lớn nên dòng điện bị phân tán.

B. Cần có thời gian để phá vỡ túi chứa và để chất môi giới khuếch tán qua khe xináp.

C. Cần đủ thời gian cho sự tổng hợp chất môi giới hoá học.

D. Phải có đủ thời gian để phân huỷ chất môi giới hoá học

147.Quá trình truyền tin qua xináp gồm các giai đoạn theo thứ tự:

A. Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe  xi náp  → Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp   →  axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp

B. Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe  xi náp  →  axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp  → Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp

C. axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp  → Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp  →  Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe  xi náp

D. Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp   →  Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe  xi náp  →  axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp

Bài 31.32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT

 

148. Tập tính ở động vật được chia thành các loại sau:

A. bẩm sinh, học được, hỗn hợp         

B. bẩm sinh, học được

C. bẩm sinh, hỗn hợp                         

D. học được, hỗn hợp

 

149.Học sinh đi học đúng giờ là loại tập tính:

A. bẩm sinh          

B. hỗn hợp            

C. học được          

D. cả 3 đều đúng

 

120. Sơ đồ cơ sở thần kinh của tập tính:

A. kích thích   →  hệ thần kinh   →  cơ quan thụ cảm   →  cơ quan thực hiện   →  hành động

B. kích thích   →  cơ quan thụ cảm   →  cơ quan thực hiện   →  hệ thần kinh   →  hành động

C. kích thích   →  cơ quan thực hiện   →  hệ thần kinh   →  cơ quan thụ cảm   →  hành động

D. kích thích   →  cơ quan thụ cảm   →  hệ thần kinh   →  cơ quan thực hiện   →  hành động

 

121. Ve sầu kêu vào mùa hè oi ả, ếch đực kêu vào mùa sinh sản là tập tính:

A. học được          

B. bẩm sinh          

C. hỗn hợp         

C. vừa bẩm sinh. vừa hỗn hợp

 

122. Người đi máy trên đường thấy đèn đỏ thì dừng lại là tập tính

A. học được          

B. bẩm sinh          

C. hỗn hợp         

C. vừa bẩm sinh. vừa hỗn hợp

 

123. Bóng đen ập xuống lặp lại nhiều lần, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học tập:

A. in vết.               

B. quen nhờn.                 

C. điều kiện hoá.            

D. học ngầm

124. Ngỗng con mới nở chạy theo người là kiểu học tâp:

A. in vết.               

B. quen nhờn.                 

C. điều kiện hoá.            

D. học ngầm

125. Páp Lốp làm thí nghiệm - vừa đánh chuông, vừa cho chó ăn giúp chó học tập kiểu:

A. in vết.     

B. quen nhờn.       

C. điều kiện hoá đáp ứng.

D. học ngầm

 

126. Khi thấy đói bụng chuột chạy vào lồng nhấn bàn đạp để lấy thức ăn là kiểu học tập:

A. in vết.     

B. quen nhờn.       

C. học khôn.         

D. điều kiện hoá hành động.

127. Tinh tinh xếp các hòm gỗ chồng lên nhau để lấy chuối trên cao là kiểu học tập:

A. in vết.               

B. học khôn.         

C. học ngầm   

D. điều kiện hoá.                    

 

128. Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp. đây là 1 ví dụ về hình thức học tâp:

A. quen nhờn.                          

B. điều kiện hoá đáp ứng.         

C. học khôn.                   

D. điều kiện hoá hành động.

 

129. Thầy dạy toán yêu cầu bạn giải 1 bài tập đại số mới. Dựa vào những kiến thức đã có, bạn đã giải được bài tập đó. Đây là 1 ví dụ về hình thức học tập:

A. in vết.               

B. học khôn.         

C. điều kiện hoá đáp ứng.

D. học ngầm

 

130. Nếu thả 1 hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa , rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ  không rụt đầu và chân vào mai nữA. Đây là 1 ví dụ về hình thức học tập:

A. in vết.               

B. quen nhờn.                 

C. học ngầm                   

D. học khôn.

 

131. Hổ, báo bò sát đất đến gần con mồi rồi rượt đuổi cắn vào cổ con mồi là tập tính:

A. kiếm ăn.           

B. bảo vệ lãnh thổ.          

C. sinh sản.                    

D. di cư.

132. Hươu đực quệt dịch có mùi đặc biệt tiết ra từ tuyến cạnh mắt của nó vào cành cây để thông báo cho các con đực khác là tập tính:

A. kiếm ăn.           

B. sinh sản.                    

C. di cư.                

D. bảo vệ lãnh thổ.

 

134. Đến mùa sinh sản Công đực thường nhảy múa và khoe mẽ bộ lông là tập tính:

A. kiếm ăn.           

B. bảo vệ lãnh thổ.          

C. sinh sản.                    

D. di cư.

 

135. Cò coăm thay đổi nơi sống theo mùa là tập tính:

A. kiếm ăn.           

B. sinh sản.                    

C. di cư.                

D. bảo vệ lãnh thổ.

 

136. Trong 1 đàn gà có 1 con có thể mổ bất kì con nào trong đàn là tập tính:

A. thứ bậc.            

B. bảo vệ lãnh thổ.          

C. vị tha.               

D. di cư.

 

137. Kiến lính sắn sàng chiến đấu và hi sinh bản thân để bảo vệ kiến chúa và cả đàn là tập tính:

A. thứ bậc.            

B. bảo vệ lãnh thổ.          

C. vị tha.              

D. di cư.

 

138. Hải li đắp đập ngăn sông, suối để bắt cá là tập tính:

A. bảo vệ lãnh thổ.         

B. sinh sản.           

C. Xã hội.             

D. kiếm ăn

 

139. Tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó là tập tính:

A. bảo vệ lãnh thổ.         

B. sinh sản.           

C. di cư.                

D. Xã hội

 

140. Chim én tránh rét vào mùa đông là tập tính:

A. bảo vệ lãnh thổ.         

B. sinh sản.           

C. di cư.                

D. Xã hội

 

141. Chó sói, sư tử sống theo bầy đàn là tập tính:

A. bảo vệ lãnh thổ.         

B. sinh sản.           

C. di cư.                

D. Xã hội

 

142. Vào mùa sinh sản, hươu đực húc nhau, con thắng trận sẽ giao phối với con cái là tập tính:

A. sinh sản.             

B. bảo vệ lãnh thổ.        

C. di cư.                 

D. Xã hội

 

143. Dạy voi, khỉ, hổ làm xiếc ừa ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào:

A. săn bắn.           

B. giải trí.    

C. bảo vệ mùa màng.      

D. an ninh quốc phòng

 

144. Dạy chó, chim ưng săn mồi là ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào:

A. săn bắn.           

B. giải trí.    

C. bảo vệ mùa màng.      

D. an ninh quốc phòng

 

145. Làm bù nhìn ở ruộng, nương để đuổi chim chóc phá hoại mùa màng là ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào:

A. săn bắn.           

B. giải trí.    

C. bảo vệ mùa màng.      

D. an ninh quốc phòng

 

146. Nghe tiếng kẻng, trâu bò nuôi trở về chuồng là ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào:

A. săn bắn.                     

B. giải trí.    

C. bảo vệ mùa màng.                

D. chăn nuôi

 

147. Ứng dụng chó để  bắt kẻ gian và phát hiện ma tuý là ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào.

A. săn bắn.           

B. giải trí.              

C. bảo vệ mùa màng.      

D. an ninh quốc phòng.

 

 

 

 

 

 

1
16 tháng 2 2022

1 Phản xạ không điều kiện (PXKĐK) là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.

- Phản xạ có điều kiện (PXCĐK) là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm.

3 Chiều hướng tiến hoá của hệ thần kinh ở động vật:

+ Đại não ngày càng phát tiển thể tích tăng , có những trung khu phản ứng có chức năng riêng  như trung khu vận động , cảm giác, ...

+ Có khả năng phối hợp nhiều phản ứng phức tạp và hình thành được nhiều phản xạ có điều kiện thích  nghi với đời sống môi trường luôn thay đổi: từ những động vật chỉ có toàn phản xạ có điều kiện đên hệ thần kinh có thể hình thành nhiều phản xạ có điều kiện khỉ , động vật linh trưởng

+ Số lượng tế bào thần kinh ngày càng nhiều, phân bố ngày càng tập trung, mức độ chuyên hoá ngày càng cao.

+ Hệ thần kinh lưới đối xứng toả tròn => hệ thần kinh chuỗi hạch => dạng ống đối xứng hai bên.

Trong đó:

-Hệ thần kinh lưới số tế bào thần kinh ít, phân bố rải rác đều khắp cơ thể có thể phản ứng lại với tất cả phản ứng nhưng hiệu quả phản ứng thường thấp 

-Hệ thần kinh chuỗi hạch lượng tế bào thần kinh hơn, phân bố tập trung thành hạch tuy nhiên hiệu quả phản ứng chưa cao 

-Hệ thần kinh dạng ống: tiến hóa nhất  vì số lượng tế bào thần kinh lớn tập trung lại ở não và tủy sống và các hạch có hệ thống dây thần kinh  ngoại biên  mang lại hiệu quả phản ứng nhanh, chính xác, ít tốn năng lượng

4 Chiều hướng tiến hoá của hệ thần kinh ở động vật:

+ Đại não ngày càng phát tiển thể tích tăng , có những trung khu phản ứng có chức năng riêng  như trung khu vận động , cảm giác, ...

+ Có khả năng phối hợp nhiều phản ứng phức tạp và hình thành được nhiều phản xạ có điều kiện thích  nghi với đời sống môi trường luôn thay đổi: từ những động vật chỉ có toàn phản xạ có điều kiện đên hệ thần kinh có thể hình thành nhiều phản xạ có điều kiện khỉ , động vật linh trưởng

+ Số lượng tế bào thần kinh ngày càng nhiều, phân bố ngày càng tập trung, mức độ chuyên hoá ngày càng cao.

+ Hệ thần kinh lưới đối xứng toả tròn => hệ thần kinh chuỗi hạch => dạng ống đối xứng hai bên.

Trong đó:

-Hệ thần kinh lưới số tế bào thần kinh ít, phân bố rải rác đều khắp cơ thể có thể phản ứng lại với tất cả phản ứng nhưng hiệu quả phản ứng thường thấp 

-Hệ thần kinh chuỗi hạch lượng tế bào thần kinh hơn, phân bố tập trung thành hạch tuy nhiên hiệu quả phản ứng chưa cao 

-Hệ thần kinh dạng ống: tiến hóa nhất  vì số lượng tế bào thần kinh lớn tập trung lại ở não và tủy sống và các hạch có hệ thống dây thần kinh  ngoại biên  mang lại hiệu quả phản ứng nhanh, chính xác, ít tốn năng lượng

5 Giống nhau:

- Xung thần kinh lan truyển do mất phân cực, đảo cực, tái phân cực liên tiếp từ nơi này đến nơi khác

Khác nhau:

Trên sợi thần kinh không có miêlin

Trên sợi thần kinh có miêlin

Lan truyền liên tục

Lan truyền theo kiểu nhảy cóc

Do mất phân cực → đảo cực → tái phân cực liên tiếp từ vùng này đến vùng khác

Do mất phân cực → đảo cực → tái phân cực từ eo ranvie này sang eo Ranvie khác

 Chậm (thần kinh giao cảm 5m/s)

Tốc độ nhanh (thần kinh vận động 120m/s)

6 Tác nhân kích thích là: gai nhọn.

- Bộ phận tiếp nhận kích thích là: thụ quan đau ở tay.

- Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin là: tủy sống.

- Bộ phận thực hiện phản ứng là: cơ tay.  
7 7 - Khi dùng một chiếc kim nhọn châm vào thân thủy tức, xung thần kinh sẽ lan nhanh ra khắp mạng lưới thần kinh, làm cho thủy tức co toàn bộ cơ thể để tránh tác nhân kích thích.

- Phản ứng của thủy tức là phản xạ vì phản ứng của thủy tức do hệ thần kinh điều khiển.

8 Do mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên khi bị kích thích tại một điểm nào đó, hạch thần kinh phụ trách vùng bị kích thích đó sẽ xử lí thông tin nhận được và đưa lệnh đến bộ phận trả lời tương ứng nên động vật trả lời cục bộ.

9 Cung phản xạ gồm các bộ phận:

    + Bộ phận tiếp nhận kích thích: thụ quan đau ở da.

    + Đường dẫn truyền vào: sợi cảm giác của dây thần kinh tủy.
    + Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin: tủy sống.

    + Đường dẫn truyền ra: sợi vận động của dây thần kinh tủy.

    + Bộ phận thực hiện phản ứng: Cơ ngón tay.

- Khi bị kim nhọn đâm vào ngón tay thì ngón tay co lại vì đây là phản xạ tự vệ. Khi kim châm vào tay, thụ qua đau ở da tiếp nhận kích thích và truyền đến tủy sống qua sợi thần kinh cảm giác; tủy sống tiếp nhận thông tin từ đó tổng hợp, phân tích và hình thành các xung thần kinh theo sợi thần kinh vận động truyền đến các cơ ngón tay làm ngón tay co lại.

- Phản xạ co ngón tay khi bị kích thích là phản xạ không điều kiện vì phản xạ này là phản xạ tự vệ, chỉ trả lời những kích thích tương ứng. Đây là phản xạ mang tính chất đơn giản và do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia. Phản xạ này là phản xạ sinh ra đã có, có tính chất bền vững và được di truyền.

10 Khi đang chơi, bất ngờ gặp một con chó dại ngay trước mặt, bản thân sẽ có phản ứng đầu tiên là dừng lại, đứng im sau đó có thể bỏ chạy.

- Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận xử lí thông tin và quyết định hành động, bộ phận thực hiện của phản xạ tự vệ khi gặp chó dại là:

    + Bộ phận tiếp nhận kích thích: Mắt.

    + Bộ phận xử lí thông tin và quyết định hành động: Não bộ.

    + Bộ phận thực hiện của phản xạ tự vệ khi gặp chó dại là: Các cơ chân.

- Những suy nghĩ diễn ra trong đầu khi đối phó với chó dại: Chó dại rất nguy hiểm, nếu bị cắn sẽ bị nhiễm virut dại và có thể chết, con chó lại rất hung hăng nên tốt nhất là bỏ chạy, chạy đến chỗ nào thì an toàn.

Ngoài ra, các suy nghĩ diễn ra trong não có thể rất nhau ở mỗi người như: nên làm thế nào bây giờ, nếu để chó dại cắn rất nguy hiểm, chó dại có virut gây bệnh dại, nên bỏ chạy hay nên chống lại, nếu bỏ chạy chó dại có thể sẽ đuổi theo…

- Đây là phản xạ có điều kiện vì phải qua học tập, rút kinh nghiệm mới biết được như thế nào là chó dại và biết chó dại nguy hiểm như thế nào. Dựa vào kinh nghiệm đã có mà cách xử lí thông tin của mỗi người là khác nhau, dẫn đến hành động của mỗi người cũng khác nhau.

11 Trên sợi thần kinh có bao miêlin, xung thần kinh lan truyền theo cách nhảy cóc, từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. Do các bao miêlin có tính chất cách điện nên không thể khử cực và đảo cực ở vùng có bao miêlin được.

- Thời gian xung thần kinh lan truyền từ vỏ não xuống ngón chân là:

1,6 : 100 = 16. 10-3 giây.

12 Chùy xinap: Ngoài có màng bao bọc gọi là màng trước xinap. Trong chùy xinap có chứa ty thể và các bóng chứa chất trung gian hóa học (axêtincôlin, norađrênalin, đôpamin, serôtônin,.....)

Khe xinap: Là 1 khe nhỏ nằm giữa màng trước và màng sau xinap.

Màng sau xinap: Trên màng có các thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học. Có các enzim đặc hiệu có tác dụng phân giải chất trung gian hóa học. Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở thú là axêtincôlin và norađrênalin. 

13 Quá trình truyền tin quá xináp diễn ra như sau;
    + Xung thần kinh đến làm Ca2+ đi vào trong chùy xináp.
    + Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra, giải phóng axêtincôlin vào khe xináp.
    + Axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.
- Tin được truyền qua xináp chỉ theo một chiều, từ màng trước qua màng sau mà không thể theo chiều ngược lại vì phía màng sau không có chất trung gian hóa học để đi về phía màng trước và ở màng trước không có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học.

15 Do động vật bậc thấp có hệ thần kinh có cấu trúc đơn giản, số lượng tế bào thần kinh thấp, nên khả năng học tập rất thấp, việc học tập và rút kinh nghiệm rất khó khăn, tuổi thọ của chúng thường ngắn nên không có nhiều thời gian cho việc học tập.

→ Các động vật này sống và tồn tại được chủ yếu là nhờ các tập tính bẩm sinh.

- Người và động vật có hệ thần kinh phát triển rất thuận lợi cho việc học tập và rút kinh nghiệm, có tuổi thọ dài cho phép động vật thành lập nhiều phản xạ có điều kiện, tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong quá trình sống → cơ sở hình thành nhiều tập tính học.

16 Tập tính kiếm ăn: Hải li đắp đập ngăn sông, suối để bắt cá.

- Tập tính bảo vệ lảnh thổ: Tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh linh đực lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó.

- Tập tính sinh sản: Vào mùa sinh sản, hươu đực húc nhau, con thắng trận sẽ giao phối với hươu cái.

- Tập tính di cư: sếu đầu đỏ, hạc di cư theo mùa.

- Tập tính xã hội: Chó sói, sư tử sống theo bầy đàn.

17 Các ví dụ trong cuộc sống rất phong phú:

- Dạy hổ, voi, khỉ làm xiếc, dạy cá heo lao qua vòng trên mặt nước (giải trí).

- Dạy chó, chim ưng săn mồi (săn bắn).

- Làm bù nhìn để ở ruộng mương đuổi chim chóc phá hoại màa màng (bảo vệ mùa màng).

- Nghe tiếng kẻng trâu bò nuôi trở về chuồng (chăn nuôi).

- Sử dụng chó để phái hiện ma túy và bắt kẻ gian (an ninh quốc phòng,...)
 18 Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.

   Ví dụ: trùng giày bơi đến nơi có nhiều oxi, thủy tức co mình lại khi có vật thể chạm vào nó, giun co mình, tay người chạm vào vật thể nhọn sẽ lập tức co rụt lại,…

19 * Hệ thần kinh dạng lưới được cấu tạo từ các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau bằng các sợi thần kinh.

* Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được hình thành từ các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài của cơ thể.

* Hệ thần kinh ống hình thành nhờ số lượng rất lớn các tế bào thần kinh tập hợp lại thành một ống thần kinh nằm dọc theo vùng lưng của cơ thể, các tế bào thần kinh tập trung mạnh ở phía đầu dẫn đến não bộ phát triển.

20 Khi bị kích thích phản ứng của động vật có hệ thần kinh ống khác với động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và dạng lưới vì: động vật có hệ thần kinh dạng ống có hệ thần kinh (đặc biệt là não bộ) phát triển, có khả năng xử lí thông tin ở mức cao (thu thập, phân tích, so sánh, xử lí thông tin) do vậy việc trả lời kích thích cũng nhanh chóng và chính xác hơn nên hiệu quả cao hơn và ít tiêu tốn năng lượng hơn.

Ví dụ: Khi có một vật nhọn chạm vào cơ thể thủy tức (hệ thần kinh dạng lưới) thì toàn bộ cơ thể thủy tức co rụt lại. Khi vật nhọn chạm vào cơ thể giun đốt (hệ thần kinh dạng chuỗi hạch) thì một phần cơ thể co lại, tốc độ nhanh hơn so với thủy tức. Khi vật nhọn bất ngờ chạm vào tay người (hệ thần kinh dạng ống) thì người lập tức rụt tay lại, tốc độ rất nhanh.

21 * Điện thế nghỉ: là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi (không bị kích thích), phía trong màng tế bào tích điện âm so với phía ngoài màng tích điện dương.

 * Sự hình thành điện thế nghỉ:

      + Nồng độ ion K+ ở bên trong màng tế bào cao hơn bên ngoài màng tế bào, nồng độ ion Na+ở bên ngoài màng tế bào cao hơn ở bên trong màng tế bào.

      + Trên màng tế bào: cổng K+ mở, cổng Na+ đóng, ion K+ ở mặt trong màng di chuyển ra bên ngoài màng và nằm sát màng tế bào làm cho mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, mặt trong màng tế bào tích điện âm.

      + Bơm Na - K vận chuyển K+ từ bên ngoài màng vào bên trong màng, giúp duy trì nồng độ K+ bên trong màng cao hơn bên ngoài màng .

22 Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực khi tế bào bị kích thích.

Giai đoạn mất phân cực: -70mV → 0

Khi bị kích thích, tính thấm của màng đối với các ion thay đổi, màng chuyển từ trạng thái nghỉ sang trạng thái hoạt động → gây nên sự khử cực (cửa Na+ mở, Na+ từ ngoài vào tế bào) → trung hoà điện giữa hai màng tế bào.

- Giai đoạn đảo cực: 35mV

Cổng Na mở rộng → Na+ từ bên ngoài di chuyển ồ ạt vào trong tế bào → bên trong tế bào tích điện dương, bên ngoài tích điện âm

- Giai đoạn tái phân cực: -70mV

Cổng K+ mở rộng, cổng Na+ đóng lại. K+ đi qua màng tế bào ra ngoài → bên ngoài tích điện dương và bên trong tích điện âm → tái phân cực.

23 Chất trung gian hóa học có vai trò quan trọng trong việc truyền tin qua xináp: Chất trung gian hóa học được giải phóng khỏi các bóng xináp sẽ đi qua khe xináp và gắn vào thụ thể ở màng sau xináp, làm thay đổi tính thấm ở màng sau và làm xuất hiện xung thần kinh (điện thế hoạt động) lan truyền đi tiếp. 

24 tập tính bẩm sinh là tập tính được đi chuyền qua gen… 

Ví dụ về tập tính bẩm sinh:
Ếch đực kêu vào mùa sinh sản
Ve sầu kêu vào ngày hè oi ả
Thú non mới được sinh ra có thể tìm vú bú ngay
Ví dụ về tập tính học được:
Chim sâu thấy bọ nẹt không dám ăn
Chuột nghe tiếng mèo phải chạy xa

25  * Động vật có tập tính bảo vệ lãnh thổ của mình chống lại các cá thế khác cùng loài để bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản.

 * Ý nghĩa của tập tính bảo vệ lãnh thổ: đảm bảo các cá thể phân bố hợp lí để tồn tại.