Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C Câu đề bài: __________ tôi báo anh ta trả lại so tiền mà anh ta nợ tôi, anh ta nói rằng vài ngày sau sẽ mang trả nhưng tôi không hề nghĩ anh ta có nó.
Đáp án C. Whenever: Bất cứ khi nào
Các đáp án còn lại:
A. Whatever: Bất cứ cái gì; B. However: Bất cứ cách nào;
D. Wherever: Bất cứ nơi đâu.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Loại cà phê này rất mạnh. Anh ta không thể uống nó.
D. Loại cà phê này quá mạnh để anh ta uống.
Cấu trúc too adj for someone to do something: quá cho ai để làm gì
Các đáp án còn lại:
A. Loại cà phê này mạnh đến nỗi mà anh ta có thể uống nó.
B. Anh ấy không thể uống cà phê mạnh trước đây.
C. Cà phê không đủ yếu cho anh uống.
Các đáp án trên đều khác nghĩa so với câu gốc.
Đáp án B
Cấu trúc Modal verb + have + PP: chỉ suy đoán trong quá khứ
- Must have done: chắc chắn đã xảy ra (gần 100% chắc chắn)
- Should have done: đáng lẽ đã nên xảy ra (nhưng sự thật là không xảy ra
- Could have done: co thể xảy ra (chỉ khả năng của con người, khoảng 80% chắc chắn)
- May have done: có thể xảy ra (chỉ sự việc, khoảng 80% chắc chắn)
Tạm dịch: John đáng lý nên làm xong bài vào sáng qua nhưng tôi đã làm cho anh ấy. Anh ấy nợ tôi một lời cảm ơn
Đáp án B
Cấu trúc Modal verb + have + PP: chỉ suy đoán trong quá khứ
- Must have done: chắc chắn đã xảy ra (gần 100% chắc chắn)
- Should have done: đáng lẽ đã nên xảy ra (nhưng sự thật là không xảy ra
- Could have done: co thể xảy ra (chỉ khả năng của con người, khoảng 80% chắc chắn)
- May have done: có thể xảy ra (chỉ sự việc, khoảng 80% chắc chắn)
Tạm dịch: John đáng lý nên làm xong bài vào sáng qua nhưng tôi đã làm cho anh ấy. Anh ấy nợ tôi một lời cảm ơn
Đáp án : D
Should have + past participle = đáng lẽ nên làm gì trong quá khứ, mà đã không làm
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "it" trong đoạn đầu đề cập đến
A. tour B. kinh nghiệm
C. cuộc gọi điện thoại D. chương trình
“it” được đề cập chính là các cuộc gọi điện thoại
“I've just been talking to Louis Walsh on the phone. Louis Walsh!” […] “I was talking to Simon Cowell (a celebrity record producer) yesterday!” He shakes his head in amazement. And these people are telling me they're excited about working with me. “I can't get my head round it.”
Đáp án C
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
may have done sth: có thể đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng đã không làm)
could have done sth: có thể đã làm gì (chỉ năng lực khả năng)
Tạm dịch: John lẽ ra phải hoàn thành bài tập này sáng hôm qua, nhưng tôi đã làm điều đó cho anh ta. Anh ta nợ tôi một lời cảm ơn.
Đáp án A
Whenever = bất cứ khi nào (bất cứ khi nào tôi hỏi về khoàn tiền anh ta nợ tôi). However = tuy nhiên. Whatever = bất cứ cái nào. Wherever = bất cứ nơi nào