Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\begin{array}{l}21.0,1 - \left[ {4 - \left( { - 3,2 - 4,8} \right)} \right]:0,1\\ = 2,1 - \left[ {4 - \left( { - 8} \right)} \right]:0,1\\ = 2,1 - \left[ {4 + 8} \right]:0,1\\ = 2,1 - 12:0,1\\ = 2,1 - 12.10\\ = 2,1 - 120\\ = - \left( {120 - 2,1} \right)\\ = - 117,9\end{array}\)
Ta thấy : 12 \(⋮\)3, 15 \(⋮\)3, 21\(⋮\)3 do đó \(A\)\(⋮\)3 chỉ khi \(x\)\(⋮\)3.
Điều này nghĩa là x chia hết cho 3 .
Vậy x = 3k với k\(\in\)N .
Để \(A\)không chia hết cho 3 chỉ khi x không chia hết cho 3 .
Vậy nghĩa là x chia cho 3 có số dư khác 0 .
Vậy x = 3k + r với k,r \(\in\)N và 0 < r < 3 .
ta có A=12+15+21+x
A=48+x
để A chia hết cho 3 thì A=4+8+x chia hết cho 3
A=12+x chia hết cho 3
suy ra x thuộc {0;3;6;9}
để A ko chia hết cho 3 thì A ko thuộc {0;3;6;9}
k mink nhé
a làm cho trường hợp a-b=4. trường hợp a-b=7 em lam tương tự nhé
ta có 0<=a;b <=9
=>a+b <=18
mặt khác a-b =4 =>a>=4 => a+b >=4
a -b =4 => a và b phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ => a+b là 1 số chẵn
7a5b1 chia hết cho 3
<=> (7+a+5+b+1) chia het cho 3
<=> (13+a+b) chia hết cho 3 (với 4<= a+b <=18 và a+b là 1 số chẵn )
=> (a+b) thuộc {8; 14}
* th1: nếu a +b=8 ; a-b=4 (dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu)
a=(8+4):2=6
b=6-4=2
* th2: nếu a+b=14 ; a-b=4
a=(14+4) :2=9
b=9-4=5
vậy (a;b) thuộc { (6;2) ;(9;5)}
C = (-1,7) . 2,3 + 1,7 . (-3,7) - 1,7 .3 - 0,17 : 0,1
=> C = -1,7 . 2,3 +( -1,7 ) . 3,7 - 1,7 . 3 - 1,7
=> C = -1,7 . ( 2,3 + 3,7 - 3 - 1 )
=> C = -1,7 . 2 = -3,4
21. 0,1 [4 -(-3,2 - 4,8)] : 0,1
= 21. 0,1 [4 - (-8)] : 0,1
= 21.0,1. 12 : 0,1
= 2,1. 12 : 0,1
=252
\(21.0,1[ 4 - ( -3,2 - 4,8 )] : 0,1\)
\(= 2,1 . [ 4 - ( -8 )] . 10\)
\(= 2,1 . 10 . 12\)
\(= 21.12\)
\(= 252\)