Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Thể đột biến có 19NST = 2n – 1 ; thể một, nhưng hàm lượng ADN không đổi nên đây là đột biến sát nhập hai NST với nhau
# | Ngành động vật | Đại diện | Hệ tuần hoàn | Hệ hô hấp |
1 | Động vật nguyên sinh | Trùng biến hình | Chưa phân hóa | Chưa phân hóa |
2 | Ruột khoang | Thủy tức | Chưa phân hóa | Chưa phân hóa |
3 | Các ngành giun (Giun tròn, giun dẹp, giun đốt) | Giun đốt | Tim chưa có ngăn, hệ tuần hoàn kín | Hô hấp qua da |
4 | Thân mềm | Ốc sên, mực… | Tim có tâm thất và tâm nhĩ, hệ tuần hoàn hở | Hô hấp qua mang đối với nhóm ở nước/ phổi đối với nhóm ở cạn |
5 | Chân khớp (Giáp xác, hình nhện, sâu bọ) | Châu chấu | Tim chưa có ngăn, hệ tuần hoàn hở | Hô hấp qua hệ thống ống khí |
6 | Động vật có xương sống - Lớp cá | Cá chép | 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn, 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, máu đỏ tươi, hệ tuần hoàn kín | Hô hấp bằng mang |
7 | Động vật có xương sống - Lớp lưỡng cư | Ếch | 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, máu nuôi cơ thể là máu pha, hệ tuần hoàn kín | Hô hấp bằng phổi, da |
8 | Động vật có xương sống - Lớp bò sát | Thằn lằn | 2 vòng tuần hoàn, tâm thất có vách hụt, 2 ngăn tạm thời thành 2 nữa, 4 ngăn chưa hoàn toàn, máu ít pha hơn, hệ tuần hoàn kín | Hô hấp bằng phổi |
9 | Động vật có xương sống - Lớp chim | Chim bồ câu | 2 vòng tuần hoàn, tim 4 ngăn, 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, Hệ tuần hoàn kín | Hô hấp bằng phổi, túi khí |
10 | Động vật có xương sống - Lớp thú | Thỏ | 3 vòng tuần hoàn, tim 4 ngăn, 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, Hệ tuần hoàn kín | Hô hấp bằng phổi |
Chọn A.
Giải chi tiết:
Cơ thể lai xa mang 2 bộ NST đơn bội của 2 loài nhưng sau khi sinh sản sinh dưỡng tạo ra cơ thể tứ bội mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài (thể song nhị bội)
Chọn A
Đáp án A
Cơ thể lai xa mang 2 bộ NST đơn bội của 2 loài nhưng sau khi sinh sản sinh dưỡng tạo ra cơ thể tứ bội mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài (thể song nhị bội)
Câu 2:
Sinh vật nhân thực có số lượng gen ít nhưng sản phẩm protein tạo ra nhiều vì gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh (gồm các đoạn exon xen kẽ các đoạn intron), khi kết thúc quá trình phiên mã cắt các đoạn intron nối exon. Trong quá trình nối các đoạn exon sẽ tạo ra được nhiều các mARN trưởng thành khác nhau qua dịch mã tạo được nhiều sản phẩm protein khác nhau.
Gen sinh vật nhân thực nhiều nhưng gen không phân mảnh sau quá trình phiên mã sẽ tạo thành mARN trưởng thành tham gia quá trình dịch mã nên tạo ra sản phẩm protein ít.
Chọn B
Có 3 phát biểu đúng là: I, II, IV.
Còn III sai vì kích thước quần thể tại thời điểm t được tính: Nt = No + B – D + I – E
(Với: B là tỉ lệ sinh, D là tỉ lệ mức tử vong, I là mức nhập cư, E là mức độ xuất cư, No là kích thước quần thể ban đầu)
→ Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm kích thước quần thể giảm