Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
So sánh quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật vào tế bào động vật, người ta thấy:
- Chúng đều diễn ra qua các giai đoạn tương tự như nhau.
- Ở kì cuối tế bào động vật có sự co thắt tế bào chất ở giữa, còn tế bào thực vật là tế bào chất không co thắt ở giữa mà hình thành một vách ngăn chia tế bào thành 2 tế bào con.
- Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân tạo thành 2 tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ.
- Quá trình nguyên phân diễn ra ở tất cả các loại tế bào trong cơ thể động vật và thực vật.
- Nhờ nguyên phân mà cơ thể sinh vật lớn lên được.
Giống nhau: - Đều là tế bào nhân thực.
- Màng sinh chất đều được cấu tạo theo mô hình khảm lỏng
- Thành phần đều được cấu tạo từ các chất hữu cơ và vô cơ như: prôtêin, gluxit, lipit, axit nuclêic, nước...
Khác nhau:
Tế bào động vật
Có màng tế bào, nhân, tế bào chất
Dị dưỡng Hình dạng không nhất định
Thường có khả năng chuyển động
Không có lục lạp
Không có không bào
Chất dự trữ là glycogen
Không có thành xenlulôzơ Phân bào có sao, phân chia tế bào chất bằng eo thắt ở giữa tế bào.
Tế bào thực vật
Có màng tế bào, nhân, tế bào chất
Tự dưỡng Hình dạng ổn định Rất ít khi chuyển động
Có lục lạp
Có không bào lớn
Dự trữ bằng hạt tinh bột
Có màng thành xenlulôzơ
Phân bào có sao, phân chia tế bào chất bằng vánh ngăn
- MÔN SINH HỌC
- Phạm Trịnh Phi Long
- Tin tức
- Chuyên đề
- Đề thi
- Hỏi đáp
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Tài liệu môn Sinh học
- Trang chủ
- Sinh học
Hỏi đáp môn Sinh học
- Mới nhất
- Chưa trả lời
- Câu hỏi hay
- Câu hỏi của tôi
Có những loại biến dị nào làm thay đổi cấu trúc và số lượng của nst
0 câu trả lời
Trong điều kiện nào thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện:
Con thieu la co the thuc vat o nuoc chua phan hoa thanh re , than , la va da co manh dan nhe
uk. thanks
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với dời sống ở nước?
— Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước.
— Da trần, phu chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí.
— Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt).
— Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước.
— Da trần, phu chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí.
— Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt).
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
Thân hình thoi (giảm sức cản không khí khi bay), chi trước biến thành cánh (quạt gió, cản không khí khi hạ cánh), lồng ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng (giúp cho cánh chim khi (lang ra tạo nên một diện tích rộng), mỏ sừng (làm cho đầu nhẹ).
Thân hình thoi (giảm sức cản không khí khi bay), chi trước biến thành cánh (quạt gió, cản không khí khi hạ cánh), lồng ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng (giúp cho cánh chim khi (lang ra tạo nên một diện tích rộng), mỏ sừng (làm cho đầu nhẹ).
Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.
Hướng dẫn trả lời:
Chim bồ câu trống có cơ quan giao cấu tạm thời (do xoang huyệt các lộn ra), thụ tinh trong, đẻ 2 trứng/1 lứa, trứng có vỏ đá vôi. Trứng thì được cả chim trống và chim mái ấp, chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ.
Chim bồ câu trống có cơ quan giao cấu tạm thời (do xoang huyệt các lộn ra), thụ tinh trong, đẻ 2 trứng/1 lứa, trứng có vỏ đá vôi. Trứng thì được cả chim trống và chim mái ấp, chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ.
Tại sao cá voi gọi là cá mà lại xếp vào lớp thú
4 câu trả lờiviết ngắn gọn thôi,ai tóm tắt các ý gộp lại mình tick cho
vi no nuoi con bang sua nen sep vaao lop thu
Tại sao dơi biết bay mà không được xếp vào lớp chim?
- Dơi có lông thì mình không bít có hay không nữa...nếu có thì người nó chắc chắn là lông mao
- Dơi nó giống chim chỉ ở 1 đặc điểm: có cánh! Nhưng "cánh" này thực chất là một màng da nối từ thân ra 5 ngón ở chi trước chứ không phải là kiểu chi trước biến thành cánh như lớp chim.
con người sd những sản pham gi làm tu ca
0 câu trả lời
lấy 5 ví dụ về cây ăn quả được cải tạo cho phẩm chất tốt
5 câu trả lờiVD:Cam,xoài,bưởi,na,hồng xiêm
nhớ chỉ ra khi là cây dai nó ntn, thành cây trồng nó ntn
tại sao nhiễm sắc thể phải co xoắn cự đại rồi mới phân chia trong giảm phân ?
0 câu trả lờicác loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đơn bội n có giảm phân không ? Tại sao ?
0 câu trả lờiphân biệt phân giải trong tế bào và ngoài tế bào ở vi sinh vật .
0 câu trả lờiđiều gì xảy ra nếu cơ chế điều hòa chu kỳ tế bào bị trục trặc ?
0 câu trả lờiso sánh quá trình nguyên phân ở tế bào động vật và tế bào thực vật .
1 câu trả lờiGiống nhau: - Đều là tế bào nhân thực.
- Màng sinh chất đều được cấu tạo theo mô hình khảm lỏng
- Thành phần đều được cấu tạo từ các chất hữu cơ và vô cơ như: prôtêin, gluxit, lipit, axit nuclêic, nước...
Khác nhau:
Tế bào động vật
Có màng tế bào, nhân, tế bào chất
Dị dưỡng Hình dạng không nhất định
Thường có khả năng chuyển động
Không có lục lạp
Không có không bào
Chất dự trữ là glycogen
Không có thành xenlulôzơ Phân bào có sao, phân chia tế bào chất bằng eo thắt ở giữa tế bào.
Tế bào thực vật
Có màng tế bào, nhân, tế bào chất
Tự dưỡng Hình dạng ổn định Rất ít khi chuyển động
Có lục lạp
Có không bào lớn
Dự trữ bằng hạt tinh bột
Có màng thành xenlulôzơ
Phân bào có sao, phân chia tế bào chất bằng vánh ngăn
cho các cây sau :cà chua , ớt , chanh , phượng , đậu xanh , cải , , lúa , mướp, ngô , xoài ,hành, hoa hồng , mía, mít ,tre xả đậu cau
cây thuộc 2 lá mầm
cây thuộc 1 lá mầm
1 câu trả lời
2 lá mầm : chanh, phượng, đậu xanh, mít, mướp, cà chua, cải, xoài,đậu , hoa hồng
1 lá mầm : còn lại
không biết có đúng không nữa
ti thể có chức năng gì
4 câu trả lờiChức năng của ti thể
Chức năng cơ bản của ti thể là sự liên kết sự ôxi hóa một số chất trao đổi với sự tổng hợp ATP và vận chuyển êlectron tới ôxi của không khí (sự ôxi hóa) được thực hiện ở màng trong. Còn ở phần cơ chất của ti thể thì diễn ra những phản ứng biến đổi hóa học của nguyên liệu hô hấp không liên quan trực tiếp với sự giải phóng năng lượng.
Trong ti thể chứa tất cả những enzim xúc tác cho quá trình chuyển hóa các axit trong chu trình Crep. Trong ti thể còn có toàn bộ hệ thống vận chuyển các ion hiđrô và êlectron từ các enzim ôxi hóa nguyên liệu trong chu trình Crep đến ôxi của không khí.
Sự vận chuyển hiđrô và êlectron từ NADH đến O2 có thể xảy ra bằng hai con đường phân biệt về mặt không gian: con đường phôtphorin hóa ôxi hóa xảy ra ở trong ti thể và con đường ôxi hóa tự do không kèm phôtphorin hóa xảy ra trên bề mặt ti thể.
Như vậy, trong quá trình trao đổi chất của tế bào ti thể giữ vị trí trung tâm. Ở đây, do sự ôxi hóa sẽ giải phóng ra năng lượng. Năng lượng này được chuyển hóa thành dạng năng lượng trong các mối liên kết cao năng thông qua quá trình phôtphorin hóa ôxi hóa. Năng lượng đó sẽ được sử dụng cho những phản ứng thu nhiệt khác nhau trong tế bào. Tuy nhiên quá trình phôtphorin hóa ôxi hóa chỉ xảy ra trong những ti thể còn nguyên vẹn.
Trong mỗi tế bào có hàng trăm ti thể. Đời sống của ti thể chỉ kéo dài vài ngày. Trong mỗi tế bào luôn diễn ra sự hình thành cũng như sự phân hủy ti thể. Ti thể được hình thành từ những ti thể bằng con đường phân chia.
thực hiện chức năng hô hấp trong tế bào
Tại sao bộ gặm nhấm có số lượng loài lớn nhất trong lớp Thú?
Trả lời: cả hai phương án trên
cả hai phương án trên
so sánh quá trình nguyên phân ở tế bào động vật và tế bào thực vật .
0 câu trả lờiđiều gì xảy ra nếu cơ chế điều hòa chu kỳ tế bào bị trục trặc ?
0 câu trả lờiphân biệt phân giải trong tế bào và ngoài tế bào ở vi sinh vật .
0 câu trả lờiGiống: chúng đều diễn ra các giai đoạn tương tự nhau, sau 1 lần nguyên phân từ 1 tế bào mẹ thành 2 tế bào con giống nhau và giống mẹ, nhờ nguyên phân mà cơ thể sinh vật lớn lên được.
Khác: Ở kì cuối tế bào động vật có sự co thắt tế bào chất ở giữa, còn ở tế bào thực vật hình thành vách ngăn chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con
Đây là ý kiến của mình thôi nha, không chắc là đủ hay chưa
Tham khảo
• So sánh tế bào thực vật với tế bào động vật:
- Giống nhau: Đều là tế bào nhân thực có nhân với màng nhân bao bọc; tế bào chất có hệ thống nội màng và khung xương tế bào, có các bào quan có màng hay không có màng.
- Khác nhau:
Tế bào thực vật | Tế bào động vật |
- Có thành cellulose bao quanh màng sinh chất. - Có lục lạp - Chất dự trữ là tinh bột, dầu - Thường không có trung tử - Không bào lớn - Không có lysosome | - Không có thành xenlulôzơ bao quanh màng sinh chất - Không có lục lạp - Chất dự trữ là glycogen, mỡ - Có trung tử - Không bào nhỏ hoặc không có - Có lysosome |
• So sánh tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực:
- Giống nhau: Đều bao gồm 3 thành phần cơ bản: Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân hoặc nhân.
- Khác nhau:
Tế bào nhân sơ | Tế bào nhân thực |
- Kích thước thường nhỏ hơn (bằng 1/10 tế bào nhân thực). | - Kích thước thường lớn hơn. |
- Có thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan. | - Không có thành tế bào (tế bào động vật), thành cellulose (tế bào thực vật), thành chitin (tế bào nấm). |
- Vùng nhân chứa DNA và chưa có xuất hiện màng bao bọc. | - Nhân chứa DNA có màng kép bao bọc, bên trong chứa dịch nhân, nhân con và chất nhiễm sắc. |
- Không có hệ thống nội màng. | - Có hệ thống nội màng chia tế bào thành các khoang riêng biệt. |
- Không có khung xương tế bào | - Có khung xương tế bào. |
- Không có bào quan có màng bọc. | - Có các bào quan có hoặc không màng bao bọc. |
- Chứa ribosome 70 S. | - Chứa ribosome 80 S. |
Giống nhau
Tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực đều có 3 thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân hoặc nhân, đồng thời đều những đặc điểm chung của tế bào như sau:
+ Mỗi tế bào được xem một hệ thống mở, tự duy trì, đồng thời tự sản xuất: tế bào có thể thu nhận các chất dinh dưỡng, chuyển hóa các chất này sang năng lượng, tiến hành các chức năng chuyên biệt và tự sản sinh thế hệ tế bào mới nếu cần thiết. Mỗi tế bào thường có chứa một bản mật mã riêng để hướng dẫn các hoạt động trên.
+ Sinh sản thông qua quá trình phân bào.
+ Trao đổi chất tế bào bao gồm các quá trình thu nhận các vật liệu thô, chế biến thành các thành phần cần thiết cho tế bào và sản xuất các phân tử mang năng lượng và các sản phẩm phụ. Để thực hiện được các chức năng của mình thì tế bào cần phải hấp thu và sử dụng được nguồn năng lượng hóa học dự trữ trong những phân tử hữu cơ. Năng lượng này sẽ được giải phóng trong các con đường trao đổi chất.
+ Đáp ứng với các kích thích hoặc sự thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài như những thay đổi về nhiệt độ, pH hoặc nguồn dinh dưỡng và di chuyển các túi tiết.
1.Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính : màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân. Ngoài các thành phần đó, nhiều loại tế bào nhân sơ còn có thành tế bào, vỏ nhầy, roi và lông (hình 7.2).
2.Tế bào nhân sơ thì thường bao gồm cả vi khuẩn, vi lam với kích thước từ 1mm – 3mm. Cấu tạo đơn giản nhờ các phân tử ở dạng vòng. Chúng chưa có nhân điển hình mà chỉ tồn tại vòng nucleotide. Tế bào nhân thực thì khác về thành phần, gồm có: nấm, động vật và thực vật.
So sánh quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật vào tế bào động vật, người ta thấy:
- Chúng đều diễn ra qua các giai đoạn tương tự như nhau.
- Ở kì cuối tế bào động vật có sự co thắt tế bào chất ở giữa, còn tế bào thực vật là tế bào chất không co thắt ở giữa mà hình thành một vách ngăn chia tế bào thành 2 tế bào con.
- Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân tạo thành 2 tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ.
- Quá trình nguyên phân diễn ra ở tất cả các loại tế bào trong cơ thể động vật và thực vật.
- Nhờ nguyên phân mà cơ thể sinh vật lớn lên được.