Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong giảm phân: NST kép tồn tại từ kì đầu 1 đến kì giữa 2 ; NST đơn tồn tại từ kì sau 2 đến kig cuối 2.
Đáp án A
a, Kì giữa nguyên phân : 2n = 14 Nst kép.
Kì sau nguyên phân : 4n = 28 Nst đơn.
b,
Kì sau giảm phân I :2n=14 Nst kép
Kì sau giảm phân II : 2n = 14 Nst đơn
Trong Nguyên phân:
Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | ||
Số NST đơn | 0 | 0 | 24 | 12 | |
Số NST kép | 12 | 12 | 0 | 0 | |
Số cromatit | 24 | 24 | 0 | 0 | |
Số tâm động | 12 | 12 | 24 | 12 |
Trong Giảm phân 1
Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 0 |
Số NST kép | 12 | 12 | 12 | 6 |
Số cromatit | 24 | 24 | 24 | 12 |
Số tâm động | 12 | 12 | 12 | 6 |
a) Giảm phân I gồm 4 kì: Kì đầu I, kì giữa I, kì sau I và kì cuối I. Ở kì đầu I, NST tiếp hợp tương ứng với nhau theo từng vế và xảy ra sự trao đổi chéo.
b) Ở kì giữa I, các NST kép di chuyển về mặt phẳng xích đạo của tế bào thành 2 hàng. Ở kì sau I, mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng được thoi vô sắc kéo về 2 cực của tế bào.
c) Kết quả của giảm phân I là tạo ra 2 tế bào có bộ NST đơn bội kép (n NST kép). Như vậy, từ lúc bắt đầu giảm phân đến lúc kết thúc giảm phân, số NSt đã giảm đi một nửa, từ 2n NST kép thành n NST kép.
d) Kết quả của giảm phân II là tạo ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội (n NST). Như vậy, sau khi giảm phân II diễn ra, số lượng NST ở mỗi tế bào đã giảm đi một nửa so với sau giảm phân I, từ n NST kép thành n NST đơn.
Số NST | Trạng thái NST | Số cromatit | |
Kì giữa I | 2n = 38 | - kép ,đóng xoắn cực đại, xếp thành 2 hàng trên mp xích đạo | 4n = 76 |
Kì giữa II | n = 19 | - kép, đóng xoắn cực đại, xếp thành 1 hàng trên mp xích đạo | 2n = 38 |
Kì sau I | 2n = 38 | - kép, phân ly độc lập về 2 cực tb | 4n = 76 |
Kì sau II | 2n = 38 | - đơn, phân ly đồng đều về 2 cực tb | 0 |
NST tháo xoắn.