Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
a: \(A=\dfrac{2x^2+2x+2+2x^2-3x+1+x^2+6x+2}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)
\(=\dfrac{5x^2+5x+5}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}=\dfrac{5}{x-1}\)
b: Để A là số nguyên thì \(x-1\in\left\{1;-1;5;-5\right\}\)
hay \(x\in\left\{2;0;6;-4\right\}\)
a) \(x^2y^2-x^2+\left(\dfrac{1}{2}\right)^6x=x^2y^2-x^2+\dfrac{1}{64}x\)
\(\Rightarrow\) đa thức bậc 4
b) \(\left(-9x^2\right)\dfrac{1}{3}y+y\left(-x^2\right)+24x\left(\dfrac{-1}{4}xy\right)\)
\(=-3x^2y-x^2y-6x^2y\)
\(=-10x^2y\)
Thay \(x=1;y=-1\) vào đa thức ta có:
\(-10x^2y=-10.1^2.\left(-1\right)=10\)
a) \(A=2x^2-\dfrac{1}{3}y\)
A= \(\left(2-\dfrac{1}{3}\right)\)\(x^2y\)
A=\(\dfrac{5}{3}\)\(x^2y\)
Tại \(x=2;y=9\) ta có
A=\(\dfrac{5}{3}\).(2)\(^2\).9 = \(\dfrac{5}{3}\).4 .9 = 60
Vậy tại \(x=2;y=9\) biểu thức A= 60
b) P=\(2x^2+3xy+y^2\) (\(y^2\) là 1\(y^2\) nha bạn)
P=\(\left(2+3+1\right)\left(x^2.x\right)\left(y.y^2\right)\)
P= 6\(x^3y^3\)
Tại \(x=-\dfrac{1}{2};y=\dfrac{2}{3}\) ta có
P= 6.\(\left(-\dfrac{1}{2}\right)^3.\left(\dfrac{2}{3}\right)^3\) = 6.\(\left(-\dfrac{1}{8}\right).\dfrac{8}{27}\) = \(-\dfrac{2}{9}\)
Vậy tại \(x=-\dfrac{1}{2};y=\dfrac{2}{3}\) biểu thức P= \(-\dfrac{2}{9}\)
c)\(\left(-\dfrac{1}{2}xy^2\right).\left(\dfrac{2}{3}x^3\right)\)
=\(\left((-\dfrac{1}{2}).\dfrac{2}{3}\right)\left(x.x^3\right).y^2\)
=\(-\dfrac{1}{3}\)\(x^4y^2\)
Tại \(x=2;y=\dfrac{1}{4}\)ta có
\(-\dfrac{1}{3}\).\(\left(2\right)^4.\left(\dfrac{1}{4}\right)^2=-\dfrac{1}{3}.16.\dfrac{1}{16}=-\dfrac{1}{3}\)
\(\)Vậy \(x=2;y=\dfrac{1}{4}\) biểu thức \(\left(-\dfrac{1}{2}xy^2\right).\left(\dfrac{2}{3}x^3\right)\)= \(-\dfrac{1}{3}\)
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA
a) Ta có : \(x - 2xy + y - 3 = 0\)
\(\Rightarrow-2xy+x+y=3\)
\(\Rightarrow-2.\left(-2xy+x+y\right)=-2.3\)
\(\Rightarrow4xy-2x-2y=-6\)
\(\Rightarrow4xy-2x-2y+1=-6+1\)
\(\Rightarrow2x.\left(2y-1\right).\left(2y-1\right)=-5\)
\(\Rightarrow\left(2y-1\right).\left(2x-1\right)=-5=1.\left(-5\right)=-5.1=\left(-1\right).5=5.\left(-1\right)\)
Tự lập bảng đi -.-
Nhân từng vế bất đẳng thức ta được : (xyz)2 = 36xyz + Nếu một trong các số x,y,z bằng 0 thì 2 số còn lại cũng bằng 0 + Nếu cả 3 số x,y,z khác 0 thì chia 2 vế cho xyz ta được xyz = 36 + Từ xyz =36 và xy = z ta được z2 = 36 nên z = 6; z = -6 + Từ xyz =36 và yz = 4x ta được 4x2 = 36 nên x = 3; x = -3 + Từ xyz =36 và ta được 9y2 = 36 nên y = 2; y = -2 - Nếu z = 6 thì x và y cùng dấu nên x = 3, y = 2 hoặc x = -3 , y = -2 - Nếu z = -6 thì x và y trái dấu nên x = 3 ; y = -2 hoặc x = -3; y=2 |
Vậy có 5 bộ số (x, y, z) thoã mãn: (0,0,0); (3,2,6);(-3,-2,6);(3,-2,-6);(-3,2.-6)
a, \(\left[x\left(x+4\right)\left(x-4\right)-\left(x^2+1\right)\right]x^2-1\)
\(=\left[x\left(x^2-16\right)-\left(x^2+1\right)\right]x^2-1\)
\(=\left[x^3-16x-x^2-1\right]x^2-1\)
\(=x^5-16x^3-x^4-x^2-1\)
b, \(\left(y-3\right)y+3y^2+9-y^2+2\left(y^2-2\right)\)
\(=y^2-3y+3y^2+9-y^2+2y^2-4\)
\(=5y^2-3y+5\)
c, \(\left(x+y\right)\left(x^2x^2-xy+y^2\right)\)
\(=x^5-x^2y+xy^2+x^4y-xy^2+y^3\)
d, \(\left(\dfrac{1}{2}xy+\dfrac{3}{4}y\right).\dfrac{1}{2}xy-\dfrac{3}{4}y\)
\(=\dfrac{1}{4}x^2y^2+\dfrac{3}{8}xy^2-\dfrac{3}{4}y\)
\(=\dfrac{1}{4}y.\left(x^2y+\dfrac{3}{2}xy-3\right)\)
Chúc bạn học tốt!!!
\(=\dfrac{2}{x}-\left(\dfrac{x^2}{x\left(x+y\right)}-\dfrac{x^2-y^2}{xy}-\dfrac{y^2}{y\left(x+y\right)}\right):\dfrac{x^3-y^3}{x^2-y^2}\)
\(=\dfrac{2}{x}-\left(\dfrac{x^2y-\left(x^2-y^2\right)\left(x+y\right)-y^2x}{xy\left(x+y\right)}\right)\cdot\dfrac{x+y}{x^2+xy+y^2}\)
\(=\dfrac{2}{x}-\dfrac{x^2y-x^3-x^2y+xy^2+y^3-xy^2}{xy}\cdot\dfrac{1}{x^2+xy+y^2}\)
\(=\dfrac{2}{x}-\dfrac{-\left(x-y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)}{xy}\cdot\dfrac{1}{x^2+xy+y^2}\)
\(=\dfrac{2}{x}+\dfrac{x-y}{xy}=\dfrac{y+x-y}{xy}=\dfrac{1}{y}\)