Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. The seafood was very delicious.
2. Hoa received a letter from her penpal Tim yesterday.
3. I went to the movie theater last night.
4. They ate fish and crab for their lunch.
5. Liz returned to Ha Noi from Nha Trang two days ago.
6. She wore a blue dress in her last brithday party.
7. Mr. Robinson bought Liz a cap.
8. He took his children to the zoo last Sunday.
Câu 20 anh nghĩ tự làm được ha.
1. The seafood was very delicious.
2. Hoa received a letter from her penpal Tim yesterday.
3. I went to the movie theater last night.
4. They ate fish and crab for their lunch.
5. Liz returned to Ha Noi from Nha Trang two days ago.
6. She wore a blue dress in her last brithday party.
7. Mr. Robinson bought Liz a cap.
8. He took his children to the zoo last Sunday.
Exercise 20: Given the past form of the following verbs
( Cho dạng quá khứ của các động từ sau )
Ex: to help – helped to have – had
to visit – visited to be – was / were
to arrive – arrived to go–went
to remember – remembered to buy–bought
to return– returned to take–took
to rent – rented to see–saw
to receive – received to think–thought
to talk – talked to wear–wore
to stop – stopped to put–put
to look – looked to eat–ate
to move – moved to give–gave
to watch – watched to teach–taught
to learn – learned to make–made
Exercise 21: Complete sentences using the past form of the verbs given
(Hoàn thành các câu, dùng dạng quá khứ của các động từ đã cho )
buy , take , go , return , be , wear , eat , receive
1.The seafood was very delicious.
2. Hoa received a letter from her pen pal Tim yesterday
3. I went to the movie theater last night
4. They ate fish and crab for their lunch
5. Liz returned_to Ha Noi from Nha Trang two days ago
6. She wore a blue dress in her last birthday party
7. Mr Robinson bought his daughter a cap.
8. He took his children to the zoo last Sunday
1. visited
2. worked
3. found
4. met
5. thought
6. was/were
7. played
8. watched
9. oredered
10. read
11. heard
12. could
13. lost
14. stood
15. walked
16. exchanged
Hãy viết công thức của thì quá khứ đơn: S+V-ed+...
quá khứ tiếp diễn: S+ was/were+V-ing+... nhé
17. They __have___ already ____left____ (leave) the train station
18. How long __have_____ you ____known___ (know) Jonathan?
19. I __have met___ (meet) him in 2009, so I __have known____ (know) him for 3 years
20. What ___happened___ (happen) to Lucy last night?
21. ____Did____ you ___read__ (read) “Harry Potter” when you were on holidays?
Both The Passive and Present Perfect use past participle, but what really is different between them?
Bạn tham khảo nha!
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành là thì thường diễn tả điều gì đó về quá khứ có liên quan đến hiện tại. Nó có thể diễn tả một trải nghiệm trong quá khứ có ý nghĩa quan trọng đến hiện tại, hoặc nó có thể đề cập đến một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại, hoặc nó có thể diễn tả một hành động gần đây tạo ra hậu quả trong thời điểm hiện tại.
Cấu trúc Chúng ta tạo thì hiện tại hoàn thành bằng cách sử dụng động từ 'have' và quá khứ phân từ của động từ:
“You have finished.”
Để đặt câu hỏi, chúng ta đảo từ 'have' và chủ ngữ:
“Have you finished?”
Và để tạo ra các hình thức phủ định, chúng ta thêm 'not':
“You haven’t finished.”
Biến thể nhỏ duy nhất của điều này là với ngôi thứ ba số ít yêu cầu có thay vì có.
"She has finished."
Với thì hiện tại hoàn thành, chúng ta thường sử dụng các cách diễn đạt thời gian chưa hoàn thành như:
today, this week, this year, in my life.
Chúng ta cũng thường sử dụng các trạng từ:
yet, already, just, ever và never trong các câu hiện tại hoàn thành.
Và khi chúng ta nói về những hành động hoặc tình huống chưa hoàn thành, chúng ta sử dụng for và since.
Hãy cùng xem chi tiết ba tình huống chính mà chúng ta sử dụng thì Hiện tại hoàn thành và xem một số ví dụ.
1) Hành động gần đây
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động gần đây hoặc để hỏi xem có điều gì đó đã xảy ra gần đây không. Nó thường được dùng với những từ như just, already, yet, still.
Jack’s asked me to marry him! I’m so happy!
Jack đã yêu cầu tôi kết hôn với anh ấy! Tôi rất vui!
(Hành động đã kết thúc trong quá khứ gần đây – hệ quả hiện tại.)
Have you finished reading the newspaper yet? Ann’s just called. She’s missed her bus and will be here late.
Bạn đọc báo xong chưa? Ann vừa gọi. Cô ấy đã lỡ xe buýt và sẽ đến đây muộn.
2) Kinh nghiệm sống
Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về những việc quan trọng mà chúng ta đã làm. Trong trường hợp này chúng ta thường dùng ever và never.
I’ve been to Canada. Have you ever been there?
Tôi đã đến Canada. Đã bao giờ bạn được không?
How many times have you travelled abroad?
Bạn đã đi du lịch nước ngoài bao nhiêu lần?
He’s won a lot of competitions during his sports career.
Anh ấy đã thắng rất nhiều cuộc thi trong sự nghiệp thể thao của mình.
3) Hành động chưa hoàn thành
Cách dùng thứ ba của thì hiện tại hoàn thành là diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại. Với thì này chúng ta sử dụng for và since.
He’s worked here for 18 years.
Anh ấy đã làm việc ở đây 18 năm.
We’ve lived in the city center since 2008.
Chúng tôi đã sống ở trung tâm thành phố từ năm 2008.
How long have you known Pablo?
Bạn biết Pablo bao lâu rồi?
-Sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở dạng bị động
Trong các ví dụ trên, chúng ta đã xem xét thì hiện tại hoàn thành ở dạng chủ động, nghĩa là chủ ngữ là người hoặc vật thực hiện hành động.
Khi chúng ta sử dụng dạng bị động, chúng ta tập trung sự chú ý vào cái gì hoặc ai nhận một hành động (đối tượng). Chúng ta sử dụng thể bị động trong hầu hết các thì trong tiếng Anh và tạo ra nó bằng cách sử dụng động từ 'to be'.
Ví dụ, ở thì hiện tại đơn:
ACTIVE: People collect the goods..
PASSIVE: The goods are collected.
Trong quá khứ đơn giản, câu trở thành:
ACTIVE: People collected the goods yesterday.
PASSIVE: The goods were collected yesterday.
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở dạng bị động vì tất cả những lý do giống như chúng ta sử dụng nó ở dạng chủ động – để nói về những hành động, trải nghiệm gần đây và những hành động/tình huống đang diễn ra. Ở dạng hiện tại hoàn thành với bị động, chúng ta luôn sử dụng
'has/have been' + dạng quá khứ phân từ.
Dưới đây là một số ví dụ:
The staff have been trained.
Các nhân viên đã được đào tạo.
The reports have been written.
Các báo cáo đã được viết.
Have the candidates been interviewed?
Các ứng viên đã được phỏng vấn chưa?
The applications haven’t been checked yet.
Các ứng dụng chưa được kiểm tra.
Have you been introduced to the new manager?
Bạn đã được giới thiệu với người quản lý mới chưa?
He’s been taken to see the President.
Anh ấy đã được đưa đến gặp Tổng thống.
Sara has been promoted three times in her career.
Sara đã được thăng chức ba lần trong sự nghiệp của mình.
The waste products have been left here since last February.
Những phế phẩm đã bị bỏ lại đây từ tháng 2 vừa qua.
Biết cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở cả dạng chủ động và bị động sẽ thực sự hữu ích cho bạn khi đi làm và đi du lịch.
---Chúc bạn học tốt!---
---Study well!----
1. wearing
2. having
3. doing
4. dancing
5. sitting
Rules:
1. wearing, doing (playing, sleeping, walking, watching)
2. having, dancing (moving)
3. sitting
Tạm dịch:
QUY TẮC CHÍNH TẢ |
1. Hầu hết động từ: +-ing study → studying eat →eating play →playing 2. Những động từ tận cùng là e: bỏ e +-ing move → moving take → taking practise → practising 3. Những động từ tận cùng là phụ âm + nguyên âm: gấp đôi phụ âm cuối + -ing chat → chatting plan → planning stop →stopping |
1,work
2,have
3,do
4,speak
5,listen
6,read
7,write
8,eat
9,drink
10,sleep
11,play
12,buy
13,make
14,take
1.worked
2.had
3.did
4.spoke
5.listened
6.read
7.wrote
8..ate
9.drank
10.slept
11.played
12.bought
13..made
14.took
1.worked
2.had
3.done
4.spoken
5listened
6.read
7.written
8.eaten
9.drunk
10.slept
11.played
12.bought
13.made
14.taken
Bài làm
1. work - worked - worked
2. have - had - had
3. do - did - done
4. speak - spoke - spoken
5. listen - listened - listened
6. read - read - read
7. write - wrote - written
8. eat - ate - eaten
9. drink - drank - drunk
10. sleep - slept - slept
11. play - played - played
12. buy - bougght - bought
13. make - made - made
14. take - took - taken
~ Gợi ý: sao bn không mua quyển 360 động từ bất quy tắc và có quy tắc ý. ~
# Chúc bạn học tốt. #