Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
LEARN THIS! The third conditional
a We form the third conditional with if + past perfect, would have + past participle.
If I had seen her, I would have offered her a lift.
b We use the third conditional to talk about imaginary situations and to say how things could have been different in the past.
If you hadn't gone by taxi, you 1 wouldn’t have arrived (not arrive) on time.
c We often use it to express regret or criticism.
If you 2 had left (leave) earlier, you 3 wouldn’t have been (not be) late!
1 Joe lived (live) in London between 2009 and 2012.
(Joe sống ở London từ năm 2009 đến 2012.)
2 'Emeli Sandé has just brought out (just/bring out) a new record. Have you heard it (you/hear) it yet?'
'Yes, I downloaded (download) it last night.'
('Emeli Sandé vừa mang về một bản ghi. Bạn đã nghe chưa?'
'Vâng, tôi đã tải nó tối qua.')
3 'Sorry I'm late! Have you been (you/be) here long?'
'No, I have just arrived (just/arrive).'
('Xin lỗi tôi tới trễ! Anh ở đây lâu chưa?”
'Không, tôi vừa mới đến.')
4 Have you ever visited (you/ever/visit) the USA?' 'Yes, I went (go) there last summer.’
(Bạn đã bao giờ đến thăm Hoa Kỳ chưa?' 'Vâng, tôi đã đến đó vào mùa hè năm ngoái.')
5 Did you eat (you/eat) before you left (leave) home?'
'Yes, I did
(Bạn đã ăn trước khi bạn rời khỏi nhà hả?'
'Vâng, tôi đã ăn.')
6 I have had (have) this MP3 player for a year.
(Tôi đã có máy nghe nhạc MP3 này được một năm.)
1. had | 2. lived | 3. wouldn’t | 4. would |
LEARN THIS! I wish..., If only ... a. We use I wish... and If only... with the past simple to say that we want a situation to be different from how it really is. (Chúng ta sử dụng I wish... and If only... với thì quá khứ đơn để nói rằng chúng ta muốn một tình huống khác với thực tế của nó.) I wish I 1 had a brother. (But I haven't got one.) (Tôi ước tôi có một người anh trai. (Nhưng tôi không có.)) If only you 2 lived nearer. (But you live far away.) (Giá như bạn sống gần hơn. (Nhưng bạn sống ở xa.)) b. We use / wish... and If only... with wouldn't) + infinitive without to to say that we want somebody to behave differently. ((Chúng ta sử dụng / wish... và If only... with would not) + nguyên mẫu không có ‘to’ để nói rằng chúng ta muốn ai đó cư xử khác đi.)) I wish you 3 wouldn’t borrow my clothes! It's annoying! (Tôi ước bạn sẽ không mượn quần áo của tôi! Phiền thật đấy!) If only she 4 would spend more time on her homework! (Giá như cô ấy dành nhiều thời gian hơn cho bài tập về nhà!) |
Alfie: This is an amazing place. I wish I lived here.
Macy: Me too. If only I were a member of the Howard family!
Alfie: But if it were my house, I wouldn't allow people to visit.
Macy: That's mean! You'd get bored on your own.
Alfie: Oh, I'd let my friends visit, of course. But not the public.
Macy: If you had a party, you could invite hundreds of people!
Alfie: I know. The parties would be better if I made a few changes, though.
Macy: What kinds of changes?
Alfie: Well, if those trees weren't there, there'd be room for a swimming pool!
Macy: You could make some changes inside as well. I mean, look at this corridor.
Alfie: The Antique Passage, you mean?
Macy: Yes. If you took away all the statues, you could build a great bowling alley there!
Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous tense
1/ He ( sit ) ........was sitting ......... in a bar when I ( see ) ............saw............ him
2/ When I ( go ) .........went.......... out , the sun ( shine ) ...........was shining............
3/ The light ( go ) .............went....... out while I ( have ) ............was having............ tea
4/ When it ( rain ) ..............rained.............. , she ( carry ) ..........was carrying............ an umbrella
5/ We ( walk ) .............were walking........... to the station when it ( begin ) ...........began.............. to rain
6/ He ( teach ) ............taught........... English for 2 months when he ( live ) .........lived......... in Germany and ( work ) .......worked....... as a journalist
7/ The house ( burn ) .................. fast , so we ( break ) ................ the window to get out
a. 've twisted
b. 've sprained
c. 've had; banged
d. tripped; hit
e. 've hurt; trapped
f. 've bruised
g. 've broken
Bài tham khảo
A: Did you buy anything last weekend?
B: No, I didn't buy anything last weekend. I went to the park with my family and had a picnic instead.
A: Did you do any sport during the week?
B: No, I didn't do any sport during the week. I had a lot of work to do, so I was busy at my desk most of the time.
A: Did you have a big breakfast?
B: Yes, I did have a big breakfast. I had some fried eggs, bacon, toast, and orange juice.
A: Did you phone anybody yesterday?
B: No, I didn't phone anybody yesterday. I sent a couple of emails to my colleagues instead.
A: Did you send any texts?
B: No, I didn't send any texts. I prefer to call my friends or talk to them in person.
A: Did you go out last night?
B: Yes, I did. I went to a restaurant with some friends and had a great time. We tried some new dishes and then went to a bar for a few drinks.
Tạm dịch
A: Cuối tuần rồi bạn có mua gì không?
B: Không, tôi đã không mua bất cứ thứ gì vào cuối tuần trước. Thay vào đó, tôi đã đi đến công viên với gia đình và đi dã ngoại.
A: Bạn có chơi môn thể thao nào trong tuần không?
B: Không, tôi không chơi môn thể thao nào trong tuần. Tôi có rất nhiều việc phải làm, vì vậy hầu hết thời gian tôi đều bận rộn ở bàn làm việc.
A: Bạn đã có một bữa ăn sáng lớn không?
B: Vâng, tôi đã có một bữa sáng thịnh soạn. Tôi có một ít trứng chiên, thịt xông khói, bánh mì nướng và nước cam.
A: Hôm qua bạn có điện thoại cho ai không?
B: Không, tôi đã không gọi điện thoại cho bất cứ ai ngày hôm qua. Thay vào đó, tôi đã gửi một vài email cho các đồng nghiệp của mình.
A: Bạn có gửi tin nhắn gì không?
B: Không, tôi không gửi bất kỳ tin nhắn nào. Tôi thích gọi điện cho bạn bè hoặc nói chuyện trực tiếp với họ hơn.
A: Bạn có đi chơi tối qua không?
B: Vâng, tôi có. Tôi đã đến một nhà hàng với một vài người bạn và đã có một khoảng thời gian tuyệt vời. Chúng tôi đã thử một số món ăn mới và sau đó đến một quán bar để uống vài ly.
1 Where is Wat Arun located?
(Chùa Arun nằm ở đâu?)
2 Why is Wat Arun called the 'Temple of Dawn'?
(Tại sao Wat Arun được gọi là 'Ngôi đền Bình minh'?)
3 What can be filled in bread to make difference to banh mi?
(Có thể cho nhân gì vào bánh mì để tạo sự khác biệt cho bánh mì?)
4 Why are vegetables added to banh mi?
(Tại sao rau được thêm vào bánh mì?)
5 When are the buses packed with passengers?
(Khi nào xe buýt chật cứng hành khách?)
6 Which opportunities can be offered to the man's family?
(Những cơ hội nào có thể được cung cấp cho gia đình của người đàn ông?)
LOOK OUT!
We often use the present perfect to ask or talk about an experience and then the past simple to give specific information about it.
(Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành để hỏi hoặc nói về một trải nghiệm và sau đó dùng thì quá khứ đơn để cung cấp thông tin cụ thể về trải nghiệm đó.)
‘1Have you gone to London?’ ‘Yes, I 2 went there two years ago.’
(Bạn đã đến London chưa? Rồi, tôi đã đến đó hai năm trước.')