Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Na_2O\) | \(SO_3\) | \(Al_2O_3\) | \(BaO\) | |
Thể (đk thường) | rắn | khí | rắn | rắn |
Nước, dư | tan | - | không tan | tan |
Sulfuric acid | - | - | - | kết tủa trắng |
\(Na_2O+H_2O->2NaOH \\ BaO+H_2O->Ba\left(OH\right)_2\\ Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4->2H_2O+BaSO_4\)
\(P_2O_5\) | \(Fe_2O_3\) | CaO | ZnO | |
Nước, dư | tan | không tan | tan | không tan |
Quỳ tím (nhóm các chất tan) | hoá đỏ | x | hoá xanh | x |
NaOH, dư (nhóm các chất không tan) | x | - | x | tan |
\(P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4\\ CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\\ ZnO+2NaOH->Na_2ZnO_2+H_2O\)
a. Lấy mẫu thử, đánh stt
- Cho 4 gói mẫu thử vào nước:
+ Tan: Na2O; P2O5 ; BaO(1)
+ Không tan: CaCO3
- Cho quỳ tím vào (1):
+ Quỳ hóa xanh: Na2O; BaO (2)
+ Quỳ hóa đỏ: P2O5
- Cho dd H2SO4 loãng vào (2):
+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaO
+ Không hiện tượng: Na2O
PTHH:
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
b. Lấy mẫu thử, đánh stt:
Cho các mẫu thử vào nước:
+ Tan: Na2O; NaCl (1)
+ Tan một phần: CaO
Cho quỳ tím vào (1):
+ Quỳ hóa xanh: Na2O
+ Không hiện tượng: NaCl
PTHH:
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
c.
Dẫn các khí qua dd nước vôi trong dư:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: N2;O2;H2 (1)
Dẫn (1) qua CuO dư đun nóng:
+ CuO từ đen sang đỏ: H2
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: N2;O2 (2)
Cho que đóm còn tan đỏ qua (2):
+ Que đóm bùng cháy sáng: O2
+ Que đóm vụn tắt đi: N2
d.
Dẫn các khí qua dd nước vôi trong dư:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2; SO2 (1)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2;H2 (2)
Dẫn (1) lội qua nước brom dư:
+ Nước brom nhạt màu: SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)
+ Không hiện tượng: \(CO_2\)
Dẫn (2) qua CuO dư đun nóng:
+ CuO từ đen sang đỏ: H2
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2
Đáp án C
- mẫu thử nào tan là $Na_2O$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
- mẫu thử không tan là ZnO
Na2O | Na | CaCO3 | Fe | Ag | |
Hòa tan vào nước | - Tan | - Tan, có khí không màu, không mùi thoát ra | - Không tan | - Không tan | - Không tan |
Hòa tan vào dd HCl, sau đó dẫn khí thu được qua dd nước vôi trong dư | - Tan, có khí không màu, không mùi thoát ra. Dd nước vôi trong bị vẩn đục | - Tan, có khí không màu, không mùi thoát ra. Dd nước vôi trong không hiện tượng | - Không tan |
`Na_2O + H_2O -> 2NaOH`
`2Na + 2H_2O -> 2NaOH + H_2`
`CaCO_3 + 2HCl -> CaCl_2 + CO_2 + H_2O`
`CO_2 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3 + H_2O`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
Trích các chất rắn hòa tan một lượng vừa đủ với nước:
- Chất nào tan và có hiện tượng khí không màu thoát ra thì là \(Na\)
PTHH: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
- Chất nào tan không có hiện tượng khí thoát ra thì là \(Na_2O\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow NaOH\)
- Tiếp tục cho dd HCl loãng vào các mẫu thử còn lại:
+ Mẫu thử không xảy ra hiện tượng: Ag
+ Mẫu thử có hiện tượng khí không màu thoát ra và dd màu lục nhạt: Fe
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
+ Mẫu thử có hiện tượng khí không màu thoát ra và dd màu trắng: \(CaCO_3\)
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
a ) Trích mỗi chất một ít để làm thí nghiệm .
Nhúng lần lượt các mẫu thử vào quỳ tím .
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là dd NaOH .
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là dd H2SO4 .
+ Mẫu thử nào không làm quỳ tím chuyển màu là dd NaCl và dd Na2SO4 . ( Nhóm 1 )
Cho lần lượt các chất trong nhóm một tác dụng với dd HCl .
+ Mẫu thử nào có xuất hiện kết tủa trắng là dd Na2SO4 .
Ptpư : \(Na_2SO_4+2HCl\rightarrow2NaCl\downarrow+H_2SO_4\)
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl .
Trích mẫu thử:
Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan , tạo thành dung dịch : Na2O , P2O5 , BaCl2 , Na2CO3 (1)
- Không tan : CaCO3 , MgO (2)
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được ở (1) :
- Hóa xanh : Na2O
- Hóa đỏ : P2O5
Cho dung dịch HCl vào các chất còn lại ở (1) :
- Sủi bọt khí : Na2CO3
- Không HT : BaCl2
Cho dung dịch HCl vào các chất ở (2) :
- Tan , sủi bọt : CaCO3
- Tan , tạo dung dịch : MgO
PTHH em tự viết nhé !
Trích mẫu thử.
Cho nước vào từng mẫu thử:
- Không tan: CaCO3, MgO
- Tan: Na2O, P2O5, BaCl2, Na2CO3 (*)
Cho giấy quỳ vào dd ở (*):
- Quỳ hóa đỏ: P2O5 \(\left(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\right)\) (**)
- Quỳ hóa xanh: Na2O \(\left(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\right)\)
- Quỳ không đổi màu: BaCl2, Na2CO3 (***)
Đưa dd thu được ở (**) vào 2 dd ở (***)
- Không tác dụng: BaCl2
- Tác dụng, tạo chất khí và muối: Na2CO3 \(\left(Na_2CO_3+H_3PO_4\rightarrow Na_3PO_4+H_2O+CO_2\right)\)
Cho vào nước khuấy đều,CaCO3 ko tan trong nước.Sau đó cho quỳ tím vào 3 dd còn lại
+Nếu thấy quỳ tím hóa xanh thì đó là Na2O
+Nếu thấy quỳ tím hóa đỏ thì đó là P2O5
+Nếu thấy quỳ tím ko đổi màu thì đso là NaCl
còn CaCO3 thì sao bn