K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 5 2020

Phản xạ có điều kiện:
A. Bẩm sinh B. Bền vững C. Không di truyền D. A và B đúng

Phản xạ không điều kiện: A. Sinh ra đã có B. Hình thành trong đời sống qua quá trình học tập và rèn luyện C. Không cần phải học tập D. A và C Câu 2: Phản xạ có điều kiện: A. Bẩm sinh B. Bền vững C. Không di truyền D. A và B đúng Câu 3: Điều kiện hình thành phản xạ có điều kiện là: A. Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện B. Kích thích có...
Đọc tiếp

Phản xạ không điều kiện:
A. Sinh ra đã có
B. Hình thành trong đời sống qua quá trình học tập và rèn luyện
C. Không cần phải học tập
D. A và C
Câu 2: Phản xạ có điều kiện:
A. Bẩm sinh B. Bền vững C. Không di truyền D. A và B đúng
Câu 3: Điều kiện hình thành phản xạ có điều kiện là:
A. Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều
kiện
B. Kích thích có điều kiện tiến hành trước kích thích không điều kiện vài giây
C. Kết hợp phải lặp đi lặp lại nhiều lần
D. Cả A, B và C
Câu 4: Phản xạ không điều kiện là:
A. Chạm tay vào lửa nóng rụt tay lại
B. Đừng dại gì mà chơi đùa với lửa.

C. Mỗi khi ngáp nhiều, tôi đứng lên tập thể dục.
D. Cả B và C
Câu 5: Phản xạ có điều kiện là:
A. Khi trời lạnh, nổi da gà.
B. Đi ngoài trời nắng chảy mồ hôi.
C. Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
D. Cả A và B

2
9 tháng 5 2020

1. B. Hình thành trong đời sống qua quá trình học tập và rèn luyện.

2. C. Không di truyền.

3. A. Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện.

4. D. Cả B và C

5. D. Cả A và B

9 tháng 5 2020

Phản xạ không điều kiện:
A. Sinh ra đã có
B. Hình thành trong đời sống qua quá trình học tập và rèn luyện
C. Không cần phải học tập
D. A và C
Câu 2: Phản xạ có điều kiện:
A. Bẩm sinh B. Bền vững C. Không di truyền D. A và B đúng
Câu 3: Điều kiện hình thành phản xạ có điều kiện là:
A. Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều
kiện
B. Kích thích có điều kiện tiến hành trước kích thích không điều kiện vài giây
C. Kết hợp phải lặp đi lặp lại nhiều lần
D. Cả A, B và C
Câu 4: Phản xạ không điều kiện là:
A. Chạm tay vào lửa nóng rụt tay lại
B. Đừng dại gì mà chơi đùa với lửa.

C. Mỗi khi ngáp nhiều, tôi đứng lên tập thể dục.
D. Cả B và C
Câu 5: Phản xạ có điều kiện là:
A. Khi trời lạnh, nổi da gà.
B. Đi ngoài trời nắng chảy mồ hôi.
C. Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
D. Cả A và B

Câu 6. Đặc điểm của phản xạ có điều kiện:A. mang tính bẩm sinh. B. bền vững.C. mang tính di truyền. D. trả lời kích thích tương ứng, kích thích bất kì.Câu 7. Khi trời quá nóng da có phản ứng:A. mao mạch dưới da dãn tiết mồ hôi nhiều.B. mao mạch dưới da dãn.C. mao mạch dưới da co.D. mao mạch dưới da co, cơ chân lông co.Câu 8. Khả năng nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động...
Đọc tiếp

Câu 6. Đặc điểm của phản xạ có điều kiện:
A. mang tính bẩm sinh. B. bền vững.
C. mang tính di truyền. D. trả lời kích thích tương ứng, kích thích bất kì.
Câu 7. Khi trời quá nóng da có phản ứng:
A. mao mạch dưới da dãn tiết mồ hôi nhiều.
B. mao mạch dưới da dãn.
C. mao mạch dưới da co.
D. mao mạch dưới da co, cơ chân lông co.
Câu 8. Khả năng nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật?
A. Phản xạ có điều kiện. B. Tư duy trừu tượng.
C. Phản xạ không điều kiện. D. Trao đổi thông tin.
Câu 9. Viễn thị là gì?
Trường THCS Chu Văn An
Năm học 2020- 2021 18
A. Là tật mà mắt có khả năng nhìn gần. B. Là tật mà mắt có khả năng nhìn xa.
C. Là tật mà mắt không có khả năng nhìn . D. Là tật mắt có khả năng nhìn rõ.
Câu 10. Ngăn cách giữa tai ngoài và tai giữa là
A. màng cơ sở. B. màng tiền đình.
C. màng nhĩ. D. màng cửa bầu dục.
Câu 11. Đồ uống nào dưới đây gây hại cho hệ thần kinh ?
A. Nước khoáng B. Nước lọc C. Rượu D. Sinh tố chanh leo
Câu 12. Ở người, có bao nhiêu tuyến nội tiết tham gia vào quá trình điều hoà đường huyết
khi đường huyết hạ ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 13. Hoocmôn nào dưới đây có khả năng chuyển hoá glixêrin, axit amin thành glucôzơ
?
A. Tất cả các phương án còn lại B. Insulin
C. Cooctizôn D. Glucagôn
Câu 14. Khi tuyến giáp tiết quá nhiều TH, hoocmôn này sẽ tác động ngược lên
A. vùng dưới đồi và tuyến trên thận. B. tuyến giáp và tuyến yên.
C. vùng dưới đồi và tuyến giáp. D. tuyến yên và vùng dưới đồi.
Câu 15. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở
A. màng bên. B. màng cơ sở.
C. màng tiền đình. D. màng cửa bầu dục.
Câu 16. Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ?
A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau.
B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này.
C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 17. Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người ?
A. Hứng sóng âm và hướng sóng âm
B. Xử lí các kích thích về sóng âm
C. Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gian
D. Truyền sóng âm về não bộ
Câu 18. Mỗi bên tai người có bao nhiêu ống bán khuyên ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19. Để bảo vệ tai, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?
A. Tất cả các phương án còn lại.
B. Vệ sinh tai sạch sẽ bằng tăm bông, tránh dùng vật sắc nhọn vì có thể gây tổn thương màng nhĩ.
C. Tránh nơi có tiếng ồn hoặc sử dụng các biện pháp chống ồn (dùng bịt tai, xây tường cách
âm…).
D. Súc miệng bằng nước muối sinh lý thường xuyên để phòng ngừa viêm họng, từ đó giảm thiếu
nguy cơ viêm tai giữa.
Câu 20. Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào
dưới đây ?
A. GH B. Glucagôn C. Insulin D. Ađrênalin

2
5 tháng 5 2021

C6:

C7:A

C8:B

C9:B

C10:C

C11:C

C12:D

C13:A

C14:D

C15:B

C16:B

C17:A

C18:C

C19:A

C20:C

5 tháng 5 2021

C6:D

27 tháng 4 2022

a

27 tháng 4 2022

A

TRẢ LỜI ĐÚNG CHÍNH XÁC 100% VOTE 5 SAO NGAY LẬP TỨC 1. Ranh giới giữa Thùy trán với Thùy thái dương của đại não là a rảnh thái dương B rãnh đỉnh C rảnh thẳng góc D rảnh thẳng góc và rảnh Thái Dương 2. viễn thị bẩm sinh là do a cầu mắt dài B thủy tinh thể phồng quá C cầu mắt ngắn D thủy tinh thể xẹp quá 3. bản năng là gì A là phản xạ có điều kiện b là phản ứng của cơ thể đã...
Đọc tiếp

TRẢ LỜI ĐÚNG CHÍNH XÁC 100% VOTE 5 SAO NGAY LẬP TỨC
1.
Ranh giới giữa Thùy trán với Thùy thái dương của đại não là
a rảnh thái dương
B rãnh đỉnh
C rảnh thẳng góc
D rảnh thẳng góc và rảnh Thái Dương
2. viễn thị bẩm sinh là do
a cầu mắt dài
B thủy tinh thể phồng
quá C cầu mắt ngắn
D thủy tinh thể xẹp quá
3. bản năng là gì
A là phản xạ có điều kiện
b là phản ứng của cơ thể đã được chương trình hóa về mặt di truyền
C là một chuỗi các phản xạ có điều kiện
d là phản ứng phức tạp của cơ thể
4. Cận thị là do nguyên nhân nào gây ra
a do nhìn vật quá gần lâu ngày
B do cầu mắt ngắn bẩm sinh
C do thể thủy tinh luôn luôn phồng
D do ảnh không rơi đúng điểm vàng
5. mỗi cơ quan phân tích gồm mấy bộ phận
A 3 bộ phận ngoại biên trung ương và dẫn truyền
B 2 bộ phận cơ quan thụ cảm và Trung khu trên vỏ não
C gồm các tế bào thụ cảm
D gồm các tế bào thụ cảm và đường dẫn truyền xung thần kinh
6. nhiệm vụ nào không phải là chức năng của tủy sống
a phản xạ
B dẫn truyền xung thần kinh
c phân tích và tổng hợp
d dinh dưỡng
7. lông tóc là sản phẩm của da được sinh ra từ đâu
a tầng tế bào sống
b tầng sừng
c lớp mỡ
d lớp bì

0
TRẢ LỜI ĐÚNG CHÍNH XÁC 100% VOTE 5 SAO NGAY LẬP TỨC 1. Ranh giới giữa Thùy trán với Thùy thái dương của đại não là a rảnh thái dương B rãnh đỉnh C rảnh thẳng góc D rảnh thẳng góc và rảnh Thái Dương 2. viễn thị bẩm sinh là do a cầu mắt dài B thủy tinh thể phồng quá C cầu mắt ngắn D thủy tinh thể xẹp quá 3. bản năng là gì A là phản xạ có điều kiện b là phản ứng của cơ thể đã...
Đọc tiếp

TRẢ LỜI ĐÚNG CHÍNH XÁC 100% VOTE 5 SAO NGAY LẬP TỨC
1.
Ranh giới giữa Thùy trán với Thùy thái dương của đại não là
a rảnh thái dương
B rãnh đỉnh
C rảnh thẳng góc
D rảnh thẳng góc và rảnh Thái Dương
2. viễn thị bẩm sinh là do
a cầu mắt dài
B thủy tinh thể phồng
quá C cầu mắt ngắn
D thủy tinh thể xẹp quá
3. bản năng là gì
A là phản xạ có điều kiện
b là phản ứng của cơ thể đã được chương trình hóa về mặt di truyền
C là một chuỗi các phản xạ có điều kiện
d là phản ứng phức tạp của cơ thể
4. Cận thị là do nguyên nhân nào gây ra
a do nhìn vật quá gần lâu ngày
B do cầu mắt ngắn bẩm sinh
C do thể thủy tinh luôn luôn phồng
D do ảnh không rơi đúng điểm vàng
5. mỗi cơ quan phân tích gồm mấy bộ phận
A 3 bộ phận ngoại biên trung ương và dẫn truyền
B 2 bộ phận cơ quan thụ cảm và Trung khu trên vỏ não
C gồm các tế bào thụ cảm
D gồm các tế bào thụ cảm và đường dẫn truyền xung thần kinh
6. nhiệm vụ nào không phải là chức năng của tủy sống
a phản xạ
B dẫn truyền xung thần kinh
c phân tích và tổng hợp
d dinh dưỡng
7. lông tóc là sản phẩm của da được sinh ra từ đâu
a tầng tế bào sống
b tầng sừng
c lớp mỡ
d lớp bì

0
7 tháng 9 2016

Câu 1. Phân biệt tính chất phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện :

Câu 2. Có thể lấy ví dụ : khi cho gà ăn kết hợp với gõ mõ làm nhiều lần như vậy ở gà hình thành được phản xạ có điều kiện : “tiếng mõ là tín hiệu gọi ăn”, nên khi nghe mõ là gà chạy về ăn. Sở dĩ như vậy là do giữa vùng thính giác và vùng ăn uống trên vỏ não đã hình thành đường liên hệ tạm thời. Tuy nhiên, nếu gõ mõ gà chạy về mà không được ăn nhiều lần thì về sau có nghe tiếng mõ gà cũng không chạy về nữa. Đó là do đường liên hệ tạm thời giữa vùng thính giác và vùng ăn uống không được củng cố nên đã mất.
Câu 3. Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống động vật và con người là:
- Đối với động vật : đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống thay đổi.
- Đối với con người : đảm bảo sự hình thành các thói quen, tập quán trong sinh hoạt cộng đồng.

7 tháng 9 2016

Câu 1. Phân biệt tính chất phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện :

Câu 2. Có thể lấy ví dụ : khi cho gà ăn kết hợp với gõ mõ làm nhiều lần như vậy ở gà hình thành được phản xạ có điều kiện : “tiếng mõ là tín hiệu gọi ăn”, nên khi nghe mõ là gà chạy về ăn. Sở dĩ như vậy là do giữa vùng thính giác và vùng ăn uống trên vỏ não đã hình thành đường liên hệ tạm thời. Tuy nhiên, nếu gõ mõ gà chạy về mà không được ăn nhiều lần thì về sau có nghe tiếng mõ gà cũng không chạy về nữa. Đó là do đường liên hệ tạm thời giữa vùng thính giác và vùng ăn uống không được củng cố nên đã mất.
Câu 3. Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống động vật và con người là:
- Đối với động vật : đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống thay đổi.
- Đối với con người : đảm bảo sự hình thành các thói quen, tập quán trong sinh hoạt cộng đồng.

17 tháng 4 2019

Đặc điểm của phản xạ có điều kiện là

A.không qua quá trình luyện tập

B.di truyền

C.Mang tính chất cá thể

D. bền vững

3 tháng 11 2021

A. Tiết nước bọt khi đưa thức ăn vào miệngB. Nheo mắt khi nhìn ánh sáng mạnhC. Tay rụt lại khi chạm vào vật nóng .D Không đáp án nào đúng

3 tháng 11 2021

TUI CHỌN D