Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(CTHH:H_3PO_4\\ PTK_{H_3PO_4}=3+31+16\cdot4=98\left(đvC\right)\)
Ta có: 2H + MS + 4O = 98
⇔ 2 + MS + 64 = 98
⇔ 66 + MS = 98
⇔ MS = 32
Vậy nguyên tử khối của lưu huỳnh là 32đvC.
Tính phân tử khối của:
a) Nitơ ddioxxit, biết phân tử gồm 1N và 2O
=> CTHH: NO2
=> MNO2 =14 + 16.2 =46 (g/mol)
b) Axit photphoric, biết phân tử gồm 3H, 1P và 4O
=> CTHH : H3PO4
=>MH3PO4 = 3.1 +31 + 4.16 =98 (g/mol)
c) Canxi photphat, biết phân tử gồm 3Ca, 2P và 8O
=> CTHH : Ca3(PO4)2
=> MCa3(PO4)2 = 3.40 +2.31 + 4.16 =246 (g/mol)
d) Amoni cacbonat, biết phân tử gồm 2N, 8H, 1C và 3O
=> CTHH : (NH4)2CO3
=>M(NH4)2CO3 = 2.14 + 8.1 + 12 + 3.16= 97 (g/mol)
Câu 8. Phân tử khối của hợp chất Pb(NO3)2 bằng
A. 232 đvC. B. 271 đvC. C. 331 đvC. D. 180 đvC.
____
PTK(Pb(NO3)2)= NTK(Pb)+ 2.NTK(N)+2.3.NTK(O)= 207 + 2.14+ 6.16= 331(đ.v.C)
=> CHỌN C
Câu 9. Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Công thức hóa học của A là
A. CaSO4 B. FeSO4 C. MgSO4 D. CuSO4
----
CTTQ: XSO4.
NTK(X)= 5/4 . PTK(O2)=5/4 x 32= 40(đ.v.C)
=> X là Canxi (Ca=40)
=> CHỌN A
Câu 10. Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố X (hóa trị II) với nhóm (SO4) (hóa trị II). Biết trong A, nguyên tố X chiếm 20% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là
A. Mg. B. Cu. C. Ca. D. Fe.( tu luan nha)
----
CTTQ: XSO4
Vì X chiếm 20% khối lượng nên ta có:
\(\dfrac{M_X}{M_X+96}.100\%=20\%\\ \Leftrightarrow M_X=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy : X là Magie (Mg=24)
=> CHỌN A
Cho các chất sau: Cl2, H2SO4, Cu(NO3)2. Phân tử khối lần lượt là: (Biết: Cl=35,5, H=1, S=32, Cu=64, N=14, O=16)
A. 71 đvC; 188 đvC; 98 đvC.
B. 71đvC; 98 đvC; 188 đvC.
C. 98 đvC; 71 đvC; 188 đvC.
D. 188 đvC; 98 đvC; 71 đvC.
\(M_H=98-32-16.4=2\left(đvC\right)\)
⇒ Có 2:1 = 2 ntử H trong 1 ptử H2SO4
A.
A