K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 11 2016

a/ PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{nung}\) CaO + CO2

b/Áp dụng định luật bảo toàn khối lương, ta có:

mCaCO3 = mCO2 + mCaO = 110 + 150 = 250kg

c/ %mCacO3 = \(\frac{250}{280}\) x 100% = 89,3%

Chúc bạn học tốt!!!

10 tháng 11 2016

a/ CaCO3 → CaO + CO2

b/ mCaCo3 = mCaO + mCO2 mCACO3 = 140+110=250kg

 

 

13 tháng 7 2016

a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng

 =  = 0,1 mol

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Theo phương trình hóa học, ta có:

 =  = 0,1 mol

Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:

 = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g

b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:

 =  = 0,05 mol

Theo phương trình hóa học, ta có:

 =  = 0,05 mol

Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:

 = 24 . 0,05 = 1,2 lít

 

14 tháng 7 2016

Ban co the viet so ro rang trong o vuong ko

4 tháng 12 2017

a.

không vì sau phản ứng đã có lượng khí cacbonic thoát ra.

b.

theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức về khối lượng: m đá vôi + m HCl = m CaCl 2 + m CO 2 15 + 25 = 33,4 + m CO 2 m CO 2 = (15 + 25) - 33,4 = 40 - 33,4 = 6,6 (g)

8 tháng 1 2022

bn càn tôi giúp gì ko

8 tháng 1 2022

\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)

- 100g/mol 56g/mol

- 50g ?

\(m_{CaO}=\frac{59.56}{100}=28\left(g\right)\)

\(m_{CaO_{tt}}=\frac{28.90\%}{100\%}=25,5\left(g\right)\)

Bài 1: Lập công thức các bazơ ứng với các oxit sau đây: CuO, FeO, Na2O, BaO, Fe2O3, MgO. Bài 2: Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau: Zn + H2SO4 ➞ ZnSO4 + H2 Có 13g kẽm tham gia phản ứng. Tính: a) Khối lượng axit tham gia phản ứng. b) Khối lượng muối ZnSO4 tạo thành. c) Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (đktc) Bài 3: Người ta nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được...
Đọc tiếp

Bài 1: Lập công thức các bazơ ứng với các oxit sau đây:

CuO, FeO, Na2O, BaO, Fe2O3, MgO.

Bài 2:

Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau:

Zn + H2SO4 ➞ ZnSO4 + H2

Có 13g kẽm tham gia phản ứng. Tính:

a) Khối lượng axit tham gia phản ứng.

b) Khối lượng muối ZnSO4 tạo thành.

c) Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (đktc)

Bài 3: Người ta nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được canxi oxit (CaO) và 5,6 lít khí cacbonic (CO2).

a) Viết PTHH.

b) Tính khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng.

c) Tính khối lượng CaO thu được sau phản ứng.

Bài 4: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5g muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu được muối KCl và khí oxi.

a) Viết PTHH

b) Tính khối lượng muối KCl.

c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc).

Bài 5: Đốt cháy 13,5g Al trong bình chứa khí oxi thu được Al2O3.

a) Viết PTHH.

b) Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng.

c) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc).

mn giúp giùm mik với ạ. Mk đang cần gấp lắm. Mơn mn nhìu

2
25 tháng 2 2020

Bài 1:

oxit bazo tương ứng
CuO Cu(OH)2
FeO Fe(OH)2
Na2O NaOH
BaO Ba(OH)2
Fe2O3 Fe(OH)3
MgO Mg(OH)2

Bài 2

Zn + H2SO4 ➞ ZnSO4 + H2

n Zn=13/65=0,2(mol)

a) n H2SO4=n Zn=0,2(mol)

m H2SO4=0,2.98=19,6(g)

b) n ZnSO4=n Zn=0,2(mol)

m ZnSO4=0,2.161=32,2(g)

c) n H2=n Zn=0,2(mol)

V H2=0,2.22,4=4,48(l)

Bài 3:

a) CaCO3--->CaO+CO2

b) n CO2=5,6/22,4=0,25(mol)

n CaCO3=n CO2=0,25(mol)

m CaCO3=0,25.100=25(g)

c) n CaO=n CO2=0,25(mol)

m caO=0,25.56=14(g)

Bài 4:

a) 2KClO3--->2KCl+3O2

b) n KClO3=73,5/122,5=0,6(mol)

n KCl=n KClO3=0,6(mol)

m KCl=0,6.74,5=44,7(g)

c) n O2=3/2n KClO3=0,9(mol)

V O2=0,9.22,4=20,16(l)

Bài 5

a) 4Al+3O2---.2Al2O3

b)n Al=13,5/27=0,5(mol)

n Al2O3=1/2n Al=0,25(mol)

m Al2O3=0,25.102=25,5(g)

c) n O2=3/4n Al=0,375(mol)

V O2=0,375.22,4=8,4(l)

25 tháng 2 2020

Bài 4: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5g muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu được muối KCl và khí oxi.

a) Viết PTHH

b) Tính khối lượng muối KCl.

c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc).

-------------------------------------------

\(PTHH:2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)

\(-----0,6----0,6--0,9\)

\(n_{KClO_3}=\frac{73,5}{122,5}=0,6\left(mol\right)\)

\(m_{KCl}=0,6.74,5=44,7\left(g\right)\)

\(V_{O_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)

Bài 5: Đốt cháy 13,5g Al trong bình chứa khí oxi thu được Al2O3.

a) Viết PTHH.

b) Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng.

c) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc).

------------------------------------

\(PTHH:4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

\(n_{Al}=\frac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)

\(n_{Al_2O_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,25\left(mol\right)\)

\(m_{Al_2O_3}=102.0,25=22,5\left(g\right)\)

\(n_{O_2}=\frac{3}{4}n_{Al}=0,375\left(mol\right)\)

\(V_{O_2}=22,4.0,375=8,4\left(l\right)\)

Vậy .........

11 tháng 8 2016

bài 1:nCO2=0,25mol

PTHH: CaCO3=>CO2+CaO

            0,25<-----0,25---->0,25

=> mCaCO3=0,25.100=25g

bài 2: axit clohidric là HCl nha

nHCl=0,2mol

PTHH: 2Al+6HCl=>2AlCl3+3H2

            1/15<-0,2->1/15->0,1

=> mAl phản ứng =1/15.27=1,8g

VH2 =0,1.22,4=2,24ml

11 tháng 8 2016

bài 2: nHCl= 0,2 mol

PTHH: 2Al+6HCl\(\rightarrow\) 2AlCl3+3H2

ta có n Al=2:6.0,2=\(\frac{1}{15}\) mol

        nh2= 3:6.0,6=0,1 mol

vậy mAl\(\frac{1}{15}\). 27=1,8 g

VH2= 0,1 . 22,4= 2,24 ( lít )

like mink nhébanhqua

8 tháng 11 2018

a) Theo định luật bảo toàn khối lượng:

\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)

b) Theo câu a) ta có: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=56+44=100\left(g\right)\)

c) \(\%CaCO_3=\dfrac{100}{125}\times100\%=80\%\)

⇒ %tạp chất = 100% - 80% = 20%

8 tháng 11 2018

a) \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)

b) \(\Rightarrow m_{CaCO_3}=56+44=100\left(g\right)\)

c) \(m_{tc}=125-100=25\left(g\right)\)

13 tháng 11 2018

a) Theo định luật bảo toàn khối lượng:

\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)

b) Theo a) ta có:

\(m_{CaCO_3}=56+44=100\left(g\right)\)

c) \(m_{tạpchất}=125-100=25\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\%tạpchất=\dfrac{25}{125}\times100\%=20\%\)

13 tháng 11 2018

a/ mCaCO3=mCaO+mCO2

b/Áp dụng ĐLBTKL:

mCaCO3=mCaO+mCO2

mCaO3=56+44=

23 tháng 5 2017

a/ PTHH :

CaO + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3

Có : nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2(mol)

nCaO = 8,4/56 = 0,15(mol)

Lập tỉ lệ :

\(\dfrac{n_{CO2\left(ĐB\right)}}{n_{CO2\left(PT\right)}}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\) > \(\dfrac{n_{CaO\left(ĐB\right)}}{n_{CaO\left(PT\right)}}=\dfrac{0,15}{1}=0,15\)

=> Sau pứ : CaO hết , CO2

B/ Theo PT => nCaCO3 = nCaO = 0,15(mol)

=> mCaCO3 = 0,15 . 100 = 15(g)

23 tháng 5 2017

PTHH : CO2 + CaO \(\rightarrow\) CaCO3

a ) \(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{CaO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)

Lập tỉ lệ :

\(\dfrac{n_{CO_2}}{1}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\)

\(\dfrac{n_{CaO}}{1}=\dfrac{0,15}{1}=0,15\)

Ta thấy : \(\dfrac{n_{CO_2}}{1}>\dfrac{n_{CaO}}{1}\left(0,2>0,15\right)\)

\(\Rightarrow\) CO2 còn dư sau phản ứng

b ) \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\) \(m_{CaCO_3}=n\cdot M=0,15\cdot100=15\left(g\right)\)