Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài tập 1: Hoàn thành những câu sau với “must not” và “need not”.
1. You ____needn't_______ ring the bell; I have a key.
2. We ____needn't_______ drive fast; we have a plenty of time.
3. We ____mustn't_______ drive fast; there is a speed limit here.
4. Candidates ____mustn't_______ bring books into the examination room.
5. You _____needn't______ write to him for he will be here tomorrow.
6. We _____mustn't______ make any noise or we’ll wake the baby.
7. You ______needn't_____ do all the exercises. Ten sentences will be enough.
8. I want this letter typed but you ______needn't_____ do it today. Tomorrow will do.
9. You ____mustn't_______ take anything out of the shop without paying for it.
10. You ____needn't_______ carry that parcel home yourself; the shop will send it.
2. We bought our new garage in sections and we (assemble) assembled it ourselves.
That sounds rather interesting. I (come) will come and help if you like.
3. Why do you want all the furniture out of the room?
- Because I (shampoo) will shampoo the carpet. It's impossible to do it unless you take every thing off it first.
4. Here are the matches: but what do you want them for?
- I (make) will make a bonfire at the end of the garden; I want to burn that big heap of rubbish.
- Well, be careful. If the fire gets too big it (burn) will burn the apple trees.
5. Have you decided on your colour scheme?
- Oh yes, and I've bought the paint. I (paint) will paint / am going to paint this room blue and sitting room green.
6. Why are you asking everyone to give you bits of material?
- Because I (make) will make a patch work quilt.
7. I wonder if Ann knows that the time of the meeting has been changed.
- Probably not. I (look) will look in on my way home and tell her .I'm glad you thought of it.
8. Leave a note for them on the table and they (see) will see it when they come in.
9. I'm afraid I'm not quite ready. - Never mind. I (wait) will wait.
10. Do you have to carry so much stuff on your backs?
- Yes, we do. We (camp) will camp out and cook our own meals, so we have to carry a lot.
Put in 'mustn't'or 'don't/doesn't have to:
1.We have a lot of work tomorrow. You....mustn't..... be late.
2.You.....mustn't..... tell anyone what I just told you. It's a secret.
3.The museum is free. You....don't have to....pay to get in.
4.Children.....mustn't.....tell lies. It's very naugthy.
5.John's a millionaire. He....doesn't have to....go to work.
6.I.....don't have to....do my Washington, because my mother does it for me.
7.We....don't have to.....rush. We've got plenty of time.
8.You.....mustn't.....smoke inside the school.
9.You can borrow my new dress but you....mustn't....get it dirty.
10.We......mustn't.......miss the train. It's the last one tonight.
11.She.....doesn't have to.....do this work today,because she can do it tomorrow.
12.I......don't have to.....clear the floor today, because I cleaned it yesterday.
13.We.....mustn't....forget to lock all the doors before we leave.
14.We....don't have to.....stay in a hotel in London, we can stay with my brother.
15.I.....mustn't....spend too much money today. I've only got a little left.
16.They.....don't have to....get up early today, because it's Sunday.
17.I.....mustn't....eat too much cake, or I'll get fat!
18.We...mustn't....be late for the exam.
19.You.....don't have to.....tidy up now. I'll do it later.
20.He....doesn't have to.....cook tonight because he's going to a restaurant.
Chúc bạn học tốt!
Tôi đang ở một cuộc gọi, cố gắng để gọi về nhà
Tất cả các thay đổi của tôi tôi đã dành cho bạn
Trường hợp có các lần đi
Đó là sai lầm, mà là kế hoạch chúng ta làm cho hai người?
Vâng, tôi, tôi biết thật khó để nhớ
Những người chúng ta lợi dụng
Nó thậm chí còn khó khăn hơn để hình dung
Rằng bạn đang không ở đây bên cạnh tôi
Bạn nói rằng nó quá muộn để làm cho nó
Nhưng nó đâu là quá muộn để thử?
Và trong thời đại chúng ta rằng bạn lãng phí
Tất cả các cầu của chúng tôi bị đốt cháy
Tôi đã lãng phí đêm của tôi
Bạn tắt đèn
Bây giờ tôi đang bị tê liệt
Vẫn còn bị mắc kẹt trong thời gian đó khi chúng tôi gọi đó là tình yêu
Nhưng ngay cả mặt trời lặn ở thiên đường
Tôi đang ở một cuộc gọi, cố gắng để gọi về nhà
Tất cả các thay đổi của tôi tôi đã dành cho bạn
Trường hợp có các lần đi
Đó là sai lầm, mà là kế hoạch chúng ta làm cho hai người?
Nếu chuyện hạnh phúc mãi về sau tồn tại
Tôi vẫn sẽ được giữ lại cho bạn như thế này
Tất cả những câu chuyện cổ tích đáng ghét
Một ngu ngốc hơn tình yêu bài hát tôi sẽ bị bệnh
Bạn quay trở lại của bạn vào ngày mai
Vì em quên ngày hôm qua
Tôi đưa cho bạn tình yêu của tôi cho mượn
Nhưng chỉ cho nó đi
Bạn không thể mong đợi tôi sẽ ổn thôi
Tôi không mong đợi bạn quan tâm
Tôi biết tôi đã nói trước
Nhưng tất cả những cây cầu bị thiêu rụi
Tôi đã lãng phí đêm của tôi
Bạn tắt đèn
Bây giờ tôi đang bị tê liệt
Tuy mắc kẹt trong thời gian đó khi chúng tôi gọi đó là tình yêu
Nhưng ngay cả mặt trời lặn ở thiên đường
Tôi đang ở một cuộc gọi, cố gắng để gọi về nhà
Tất cả các thay đổi của tôi tôi đã dành cho bạn
Trường hợp có các lần đi
Đó là sai lầm, mà là kế hoạch chúng ta làm cho hai người?
Nếu chuyện hạnh phúc mãi về sau tồn tại
Tôi vẫn sẽ được giữ lại cho bạn như thế này
Tất cả những câu chuyện cổ tích đáng ghét
Một ngu ngốc hơn tình yêu bài hát - tôi sẽ bị bệnh
Bây giờ tôi đang ở một cuộc gọi ...
đó là bài Payphone mà dịch cũng dễ thôi cả bài nên hơi bị dài à:
Anh đang ở bốt điện thoại cố gọi về nhà
Tất cả đồng tiền lẻ anh đã dùng gọi hết cho em
Nơi có những khoảnh khắc đã xa vời, em yêu
Tất cả đều sai lầm, những kế hoạch mình định cho hai ta đã về đâu?
Anh biết thật khó mà nhớ ra
Con người chúng ta trước kia
Thậm chí còn khó khăn hơn mà tưởng tượng ra
En không còn ở nơi đây bên cạnh anh
Em nói rằng đã quá muộn để thực hiện
Thế nhưng có phải quá trễ để thử chăng?
Và thời giờ chúng ta mà em đã lãng phí
Đường thoái lui của chúng ta đã bị thiêu trụi
Anh đã lãng phí nhiều đêm
Em đã dập tắt đi ánh sáng
Giờ anh bị tê liệt
Bị vướng trong khoảnh khắc khi ta đã gọi nó là tình yêu
Nhưng dẫu cho ánh mặt trời có lặn trên thiên đàng
Anh đang ở bốt điện thoại cố gọi về nhà
Tất cả đồng tiền lẻ anh dùng gọi hết cho em
Nơi có những khoảnh khắc đã xa vời, em yêu
Tất cả đều sai lầm, những kế hoạch mình định cho hai ta đã về đâu?
Nếu hạnh phúc mãi mãi thực sự tồn tại
Anh sẽ ôm em như thế này
Và mấy chuyện cổ tích đó chứa đầy rác rưởi
Thêm một khúc tình ca chết tiệt nữa, anh sẽ phát ốm mất
Em đã quay lưng với ngày mai
Vì em đã lãng quên ngày hôm qua
Anh đã cho em mượn tình yêu của anh
Thế nhưng em đã quẳng nó đi
Em chẳng thể ngóng chờ anh tĩnh tâm lại
Anh chẳng thể ngóng chờ em bận tâm
Anh biết trước đây anh đã nói ra điều đó
Nhưng đường thoái lui của ta đã bị thiêu trụi
Anh đã lãng phí nhiều đêm
Em đã dập tắt đi ánh sáng
Giờ anh bị tê liệt
Bị vướng trong khoảnh khắc khi ta đã gọi nó là tình yêu
Nhưng dẫu cho ánh mặt trời có lặn trên thiên đàng
Anh đang ở bốt điện thoại cố gọi về nhà
Tất cả đồng tiền lẻ anh dùng gọi hết cho em
Nơi có những khoảnh khắc đã xa vời, em yêu
Tất cả đều sai lầm, những kế hoạch mình định cho hai ta đã về đâu?
Nếu hạnh phúc mãi mãi thực sự tồn tại
Anh sẽ ôm em như thế này
Và mấy chuyện cổ tích đó chứa đầy rác rưởi
Thêm một khúc tình ca chết tiệt nữa, anh sẽ phát ốm mất
Lúc này anh đang ở bốt điện thoại...
Wiz:
Anh bạn, kệ thây nó đi
Tớ sẽ ra ngoài, tiêu hết đống tiền trong khi cậu ngồi quanh
Tự hỏi tại sao chẳng phải là cậu, người bước ra từ tay trắng
Tạo dựng từ dưới đáy
Giờ đây khi cậu nhìn tớ kinh ngạc
Và tất cả chiếc xe của tớ vút chỉ một lần ấn nút
Hãy nói cho tớ nghe những cơ hội để tớ bùng nổ hay bất cứ thứ gì cậu gọi nó đi nữa
Bấm số đến máy tớ đi
Vì cậu có thể chẳng bao giờ gọi đến
Tớ chẳng cần có tên trong cuộc trình diễn của tớ đâu
Cậu có thể trò chuyện với tớ, tớ đang bay đây
Vút đi, thật là ngại, có thể được gói gọn mất rồi
Ta thực sự đã có trò chơi rất hay nhưng cậu đã bõ lỡ cú ghi điểm cuối cùng mất rồi
Cậu nói chuyện về người cậu trông thấy đánh giỏi nhất kia
Hay những gì cậu có thể trông thấy
Thế nhưng buồn thay nó đã kết thúc rồi
Như bóng ma hiện ra khi cánh cửa mở ra
Wiz như biến mất, đó là những gì cậu đang tìm kiếm
Giờ đây chính là tớ, người mà họ muốn
Vì thế cậu có thể bước đi, cùng mảnh vụn chết tiệt của cậu
Anh đang ở bốt điện thoại cố gọi về nhà
Tất cả đồng tiền lẻ anh đã dùng gọi hết cho em
Nơi có những khoảnh khắc đã xa vời, em yêu
Tất cả đều sai lầm, những kế hoạch mình định cho hai ta đã về đâu?
Nếu hạnh phúc mãi mãi thực sự tồn tại
Anh sẽ ôm em như thế này
Và mấy chuyện cổ tích đó chứa đầy rác rưởi
Thêm một khúc tình ca chết tiệt nữa, anh sẽ phát ốm mất
Lúc này anh đang ở bốt điện thoại...
1.She (be)IS so happy when she (hear).HEARD..the news that she (cry)CRIED...
2.We (see).HAVE SEEN..Doris since last Sunday.
3.Students in the USA DO NOT usually (not wear)WEAR...uniform.
4.John (read)..WAS READING.when I saw him.
5.My uncle (not/be)..HASN'T BEEN.out of his house since he (buy).BOUGHT..a color TV.
6.As soon as you (do).DO..all your homework, you will be allowed to go out.
7.My wife and I (travel).TRAVELLED..to Mexico by air last summer.
8.We (leave).LEAVED..Singapore six months ago.
9.I never (eat).EAT..snake meat.
10.Oh no! Someone (steal)STOLE...my bag.
11.Let's..MEET.(meet) at 7 o'clock in front of the park.
12.My sister (not be).ISN'T..in her room at the moment. She (cook) IS COOKING...in the kitchen.
13.It often (take).TAKES..me twenty minutes to go to school.
14.I can't take any pictures because I (not/buy).HAVEN'T BOUGHT..a new film yet.
15.John (wash).IS WASHING..his hands. He (just/repair).HAS JUST REPAIRED..the TV set.
16.How long you (learn).LEARNT..English?
17.Steven (live).HAS LIVED..in London since 1990.
18.Would you like..TO HAVE.(have) breakfast with eggs, children ?
19.I (have).HAD..a little trouble with my car last week.
20.I (not/be).HAVEN'T BEEN..to Canada so far.
21. (you/ever/see).HAVE YOU EVER SEEN..a whale ?
22.But I (already/travel)..HAVE ALREADY TRAVELLED.to London a couple of times.
23.We (study).STUDIED..a very hard lesson the day before yesterday.
24.We (study).HAVE STUDIED..almost every lesson in this book so far.
25...ARE..you....(be) free next Sunday morning, Tan ?
- No. My brother and I..WILL VISIT.(visit) our grandmother.
26.I (never/see)..HAVE NEVER SEEN.such a big fire before.
27.Diana (meet)..MET.Simon for dinner last ngight.
28.Tell him (bring).TO BRING..his bike inside.If he (leave).LEAVES..it there,someone (steal).WILL STEAL..it.
29.The plane (stop).STOPS..at a small town. It then (take).TALKS..off immediately after refueling.
30.My father.WANTS..(want) a new car now.
31.I (read).HAVE READ..that novel by Hemingway several times before.
32."Nam (be)..IS.in hospital." - "Yes, I know"
- I (visit).AM GOING TO VISIT..him tomorrow.
33.Tom HAVE never (be)..BEEN.in Hanoi.
34.What DID you (do)..DO.yesterday?
35.If you want to get more (inform).INFORMATION..,please contact Mr.Phong.
36.We (rehearse)..ARE REHEARSING.a play at the moment.
要知道,我爱的女孩并不完美,但不要以她的容貌来判断,因为她的内在很美。 你可以杀了我,但是让我的女孩哭了,我会杀了你。 当我过马路时,我闭上眼睛,无法杀死我爱的人。 我讨厌我爱的人........你们所有人,遥远而遥远的时光时光依然顺畅,幸福不会遥远和平亲爱的,我身边的和平与宁静就像水一样,顺畅而幸福 永远不远
bố thằng hâm, đây là đoạn dịch của nó nha ae :"
Bạn biết đấy, người con gái tôi yêu không ai hoàn hảo nhưng đừng đánh giá qua vẻ bề ngoài, vì nội tâm cô ấy đẹp. Bạn có thể giết tôi, nhưng làm cho cô gái của tôi khóc, tôi sẽ giết bạn. Khi qua đường, tôi nhắm mắt không giết được người mình yêu. Em hận người anh yêu ... Hết em ơi, thời gian xa cách vẫn êm đềm, hạnh phúc sẽ chẳng xa, bình yên em ơi, bình yên quanh em như nước, êm đềm hạnh phúc mãi không xa"
A. USE OF ENGLISHI. Supply the correct tense of the verbs in brackets to complete the sentences. (1.5 pts)
1. He will call her as soon as he (get) gets back.
2. We (leave) left Saigon at 8 a.m next week and (arrive) arrived at Thu Duc at 10 a.m.
3. The Photo Exhibition (last) lasts two days, from the 28th to the 29th of July.
4. We will wait until it (stop) stop raining, and then we will go out.
5. Book a table before you (go) going to the restaurant. It’s often full.
6. After I (find) find the information, I’ll phone you.
7. I’m going to keep working until I (finish) finishes this.
8. Let me know if he (say) says anything interesting.
9. When you (finish) finish your work, you can go home.
10. Let’s go for a walk after we (have) have dinner.
11. I'm going to make sure that you (be) are invited next time.
12. Unless he (take) takes his work more seriously, he will fail his exam.
13. Tonight I'm going to check that Susan (do) doing her homework correctly.
14. Shе (need) need complete rest for another two months after shе (come) come out of hospital.
15. Provided the traffic (be/ not) isn't too bad, I (pick) pick you up from work
1 needn't
2 needn't
3 mustn't
4 mustn't
5 needn't
6 mustn't
7 needn't
8 needn't
9 mustn't
10 needn't
1. You ______need not_____ ring the bell; I have a key.
2. We ______need not_____ drive fast; we have a plenty of time.
3. We ____musn't_______ drive fast; there is a speed limit here.
4. Candidates _____musn't______ bring books into the examination room.
5. You ____need not_______ write to him for he will be here tomorrow.
6. We ______musn't_____ make any noise or we’ll wake the baby.
7. You ____need not_______ do all the exercises. Ten sentences will be enough.
8. I want this letter typed but you _____need not______ do it today. Tomorrow will do.
9. You ____musn't_______ take anything out of the shop without paying for it.
10. You ____musn't_______ carry that parcel home yourself; the shop will send it.