K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

ÔN TẬP SINH 9-3

Câu 1: Ở cặp NST số 21 ở người mất đi một NST, đột biến này bộ NST ở dạng nào sau đây?

A. (2n+1)

B.( 2n-1)

C. (2n-2)

D. (2n+ 2)

Câu 2: Thể đột biến dị bội ở NST giới tính thường gặp ở người là:

A. Hội chứng XXY.

B. Hội chứng OY

C. Hội chứng OX.

D. Hội chứng Đao.

Câu 3: Cơ chế phát sinh thể đa bội là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Một hoặc vài đôi nhiễm sắc thể không phân li

B. Cả bộ nhiễm sắc thể không phân li.

C. Đôi nhiễm sắc thể giới tính không phân li.

D. Đôi nhiễm sắc thể thường không phân li.

Câu 4: Thể đa bội thường gặp ở sinh vật nào sau đây?

A. Người. B. Động vật. C. Thực vật. D. Vi sinh vật

Câu 5: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trên 2 mạch của AND là:

A. A - T, G –X

B. A- G, T- X.

C. A- X, T- G.

D. A – T, G – A

Câu 6: Áp dụng nguyên tắc bổ sung, nếu một gen có 20% số nucleotit loại A thì tỉ lệ các loại Nu còn lại lần lượt là:

A. T = 10%, G = 30%, X= 40%.

B. T= 20%, G= 30%, X = 30%

C. T = 30%, G = 30%, X = 20%.

D. T = 40%, G = 30%, X = 10%

Câu 7: Một mạch đơn của gen có 1500Nu, biết mỗi Nu có kích thước là 3,4A0 thì chiều dài của gen tính được là:

A. 5100A0 .

B. 10200A0 .

C. 1500A0 .

D. 3000A0

Câu 8: Kì nào sau đây xảy ra quá trình tự nhân đôi của ADN?

A. Kì trung gian. B. Kì giữa C. Kì sau. D. Kì cuối.

Câu 9: Đáp án nào sau đây là đúng khi một gen tự nhân đôi n lần liên tiếp sẽ tạo được bao nhiêu gen giống nó?

A. 2 gen. B. n gen. C. 2n gen. D. n2 gen.

Câu 10: Khi một gen tự nhân đôi một lần thì môi trường tế bào đã cung cấp số Nu tự do mỗi loại là:

A. Bằng số Nu của một mạch đơn.

B. Bằng số Nu mỗi loại của chính gen đó.

C. Bằng ½ số Nu mỗi loại của chính gen đó.

D. Gấp đôi số Nu mỗi loại của chính gen đó

Câu 11: Một gen có 1500 cặp nucletit, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp thì tổng số Nu tự do mà môi trường tế bào đã cung cấp là:

A. 3000 nucleotit

B. 3000 cặp nucleotit.

C. 45000 cặp nucleotit.

D. 6000 nucleotit.

Câu 12: Một gen có 600 Nu loại A và 900 Nu loại G, khi gen tự nhân đôi hai lần liên tiếp thì môi trường tế bào cần cung cấp số Nu các loại là:

A. 1200 A ,1800 G, 1200 T, 1800 X.

B. 1200 A, 1200 G, 1800 T, 1800 X.

C. 1200 G, 1200 X, 2700 A, 2700 T.

D. 1800 A, 1800 T, 2700 G, 2700 X.

HELP ME MAI MIK PHẢI NỘP R

1

Câu 2: Bệnh đao anh nghĩ NST thường chứ em!

Còn 1 câu nữa, câu 9: Nếu theo anh nghĩ sẽ là: 2n-1

19 tháng 4 2020

dù sao cũng cảm ơn anh

22 tháng 11 2017

Câu 1:

+ Một tế bào sinh tinh có NST X bị đột biến lặp đoạn tiến hành giảm phân bình tường tạo ra 4 giao tử (tinh trùng) trong đó có: 2 giao tử bình thường (Y) và 2 giao tử mang đột biến (X)

+ 100 TB sinh tinh giảm phân bình thường \(\rightarrow\) 400 giao tử trong đó có: 200 giao tử bình thường (Y) và 200 giao tử mang đột biến (X)

\(\rightarrow\) tỉ lệ giao tử X mang đột biến là 200/400 = 1/2

Câu 2: 2n = 14

a. Thể một nhiễm: 2n - 1 = 13 NST

b. Thể ba nhiễm: 2n + 1 = 15 NST

c. Thể bốn nhiễm: 2n + 2 = 16 NST

d. Thể ba nhiễm kép: 2n + 1 + 1 = 16 NST

e. Thể không nhiễm: 2n - 2 = 12 NST

31 tháng 12 2019

Thể một nhiễm 2n=23NST. Thể ba nhiễm 2n=25NST. Thể tam bội 3n=36NST . Thể tứ bội 4n=48NST

13 tháng 5 2018

Bạn hãy tự suy nghĩ tôi biết bạn có thể làm được

27 tháng 12 2022

A. gen

nhớ like nhee

28 tháng 11 2019

a/ Thể dị bội (thể 2n + 1)

20 tháng 2 2017

ta có :

- số NST trong thể không nhiễm là 2n-2

-số NST trong thể tứ nhiễm là 2n+2

-số NST trong thể tứ nhiễm kép là 2n+2+2

=>(2n-2)+(2n+2)+(2n+2+2)= 124 NST

<=>6n+4=124

<=> n=120/6=20

vậy bộ NST lưỡng bội của loài 2n= 20*2=40

b/sự không phân li của 1 cặp NST trong giảm phân tạo các loại giao tử (n+1) và (n-1). các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường hoặc kết hợp với nhau tạo thành các thể lệch bội trên

Câu 1: Đặc điểm của thể không nhiễm làA. do bị mất cả 2 NST của 1 cặp.B. công thức bộ gen là 2n – 2.C. thường gây chết.D. Cả 3 đáp án trên.Câu 2: Hội chứng Tơcnơ ở nữ do mất 1 NST giới tính X, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng làA. 46.                                     B. 45.                                      C. 44.    ...
Đọc tiếp

Câu 1: Đặc điểm của thể không nhiễm là

A. do bị mất cả 2 NST của 1 cặp.

B. công thức bộ gen là 2n – 2.

C. thường gây chết.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 2: Hội chứng Tơcnơ ở nữ do mất 1 NST giới tính X, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là

A. 46.                                     B. 45.                                      C. 44.                                      D. 47.

Câu 3: Hậu quả của thể dị bội là gì?

A. Làm mất cân bằng hệ gen, giảm sức sống, sức sinh sản tuỳ loài.

B. Tăng sức sống, sức sinh sản.

C. Tế bào sinh trưởng nhanh, cơ quan to hơn bình thường.

D. Cả B và C.

Câu 4: Nếu cho hai loại giao tử n + 1) và n thụ tinh với nhau, hợp tử sẽ phát triển thành thể

A. một nhiễm.

B. hai nhiễm.

C. ba nhiễm.

D. không nhiễm.

Câu 5: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện thể đa bội là

A. Do rối loạn cơ chế phân li của tất cả các cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.

B. Do NST nhân đôi không bình thường.

C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào.

D. Do sự rối loạn phân chia tế bào chất.

1
HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
20 tháng 8 2021

Câu 1

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 2:  B. 45. 

Câu 3

A. Làm mất cân bằng hệ gen, giảm sức sống, sức sinh sản tuỳ loài.

Câu 4

C. ba nhiễm.

Câu 5

C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào.

 

7 tháng 12 2018

1. Sự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào trong các chu kì phân bào của tế bào

- Kì trung gian: NST có hiện tượng quan trọng là tự nhân đôi, mỗi NST đơn đang ở trạng thái duỗi xoắn có dạng sợi mảnh tự nhiên nhân đôi tạo thành 1 NST kép gồm 2 cromatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động

2. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội

+ Bộ NST 2n:
- NST tồn tại thành từng cặp, mỗi cặp gồm 2 NST đơn có 2 nguồn gốc khác nhau, một từ bố và một từ mẹ.
- Gene trên các cặp NST tồn tại thành từng cặp alen.
- Tồn tại trong tế bào sinh dưỡng và mô tế bào sinh dục sơ khai.
+ Bộ NST n:
- NST tồn tại thành từng chiếc và chỉ xuất phát từ 1 nguồn gốc hoặc từ bố hoặc từ mẹ.
- Gene tồn tại thành từng chiếc alen.
- Tồn tại trong tế bào giao tử đực hoặc cái, là kết quả của quá trình giảm phân.

3. Ở ruồi giấm có bộ NST 2n=8 sau đột biến em hãy cho biết số lượng NST trong

a) thể 1 nhiễm

b) thể 3 nhiễm

c) thể 4 nhiễm

- Số NST trong thể 1 nhiễm: 2n-1= 8- 1= 7 NST

- Số NST trong thể 3 nhiễm: 2n+1= 8+ 1 = 9 NST

- Số NST trong thể 4 nhiễm: 2n+2= 8+ 2 = 10 NST

4. Vì sao đột biến gen thường có hại cho sinh vật

- Vì chúng đã phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.

5. So sánh thường biến và đổt biến

* Đột biến : là những biến đổi trong vật chất di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử (AND, gen) hay ở cấp độ tế bào (NST)
* Thường biến: là những biến đổi của kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới sự ảnh hưởng trực tiếp của môi trường
* Sự khác nhau:
- Đột biến:
+ biến đổi kiểu gen, biến đổi cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể
+ có di truyền qua các đời
+ là nguồn nguyên liệu quan trọng trong tiến hóa và chọn giống
+ xuất hiện riêng lẽ theo từng cá thể
+ thường có hại cho cơ thể sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời gây rối loạn trong tổng hợp protein
- Thường biến:
+ biến đổi kiểu hình
+ không di truyền
+ xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định của thường biến
+ có chịu tác động của điều kiện mội trường nên có ý nghĩa thích nghi có lợi cho cơ thể sinh vật

6. Nêu ý nghĩa của giảm phân và thu tinh.

*Giảm phân :

  • Giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ chế đảm bảo việc duy trì bộ NST đặc trưng và ổn định cho loài.
  • Góp phần cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên, tiến hóa

* Thụ tinh :

- Giúp duy trì nói giống, tạo ra những biến dị, biến dị tổ hợp làm phong phú nguồn gen của loài