K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 12 2021

C

30 tháng 12 2021

C

14 tháng 12 2016

- Càng lên cao khí hậu và thực vật thay đổi :

+ càng lên cao nhiệt độ càng giảm . lên cao 1000m , nhiệt độ giảm 6oC

+ càng lên cao thực vật sẽ phân tầng

- Khí hậu và thực vật còn thay đổi theo hướng của sườn núi . Sườn đón gió thường mưa nhiều , cây cối tươi tốt hơn sườn khuất gió

24 tháng 9 2016

Ở môi trường xích đạo ẩm, do độ ẩm và nhiệt độ cao, tạo điều kiện thuận lợi cho rừng cây phát triển rậm rạp, xanh quanh năm. Còn ở môi trường nhiệt đới gió mùa, tùy thuộc vào lượng mưa và sự phân bố mưa trong năm\(\rightarrow\)do nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo gió mùa và thời tiết diễn biến thất thường mà có các thảm thực vật khác nhau.

tick cho mik nhéok

1 tháng 10 2018

bn ơi cho mik hỏi

bn đánh dấu mũi tên nghĩa là j vậy???

mik ko hiểu cho lắm

cám ơn bn nhé!!!

Câu 1: Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?A. Nam Á, Đông ÁB. Tây Nam Á, Nam Á.C. Bắc Á, Tây Phi.D. Nam Á, Đông Nam ÁCâu 2: Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa làA. Đông BắcB. Tây Nam.C. Đông Nam.D. Tây Bắc.Câu 3: Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở những khu vực nào sau đây?A. Châu Âu, châu Á, châu Mĩ.B. Châu Âu, châu Á, châu...
Đọc tiếp

Câu 1: Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?

A. Nam Á, Đông Á

B. Tây Nam Á, Nam Á.

C. Bắc Á, Tây Phi.

D. Nam Á, Đông Nam Á

Câu 2: Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là

A. Đông Bắc

B. Tây Nam.

C. Đông Nam.

D. Tây Bắc.

Câu 3: Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở những khu vực nào sau đây?

A. Châu Âu, châu Á, châu Mĩ.

B. Châu Âu, châu Á, châu Phi.

C. Châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh.

D. Châu Á, châu Mĩ, châu Phi.

Câu 4: Tháp tuổi có phần thân mở rộng, đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại thể hiện

A. Tỉ lệ người già cao.

B. Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.

C. Dân số tăng nhanh.

D. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao.

Câu 5: Loại gió thổi quanh năm ở đới nóng là

A. Gió Tây ôn đới.

B. Gió Tín phong.

C. Gió mùa.

D. Gió Đông cực.

Câu 6: Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là

A. Gia tăng dân số

B. Gia tăng tự nhiên.

C. Gia tăng cơ giới.

D. Biến động dân số.

Câu 7: Khu vực nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam là vị trí phân bố của

A. đới xích đạo.

B. đới nóng.

C. đới lạnh.

D. đới ôn hòa.

Câu 8: Kiểu môi trường nào dưới đây thuộc đới nóng?

A. Môi trường nhiệt đới.

B. Môi trường địa trung hải.

C. Môi trường ôn đới hải dương.

D. Môi trường cận nhiệt đới ẩm.

Câu 9: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?

A. Rừng rậm nhiệt đới

B. Rừng rậm xanh quanh năm

C. Rừng thưa và xa van

D. Rừng ngập mặn

Câu 10: Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là

A. xa van, cây bụi lá cứng.

B. rừng lá kim.

C. rừng rậm xanh quanh năm.

D. rừng lá rộng.

Câu 11: Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua

A. mật độ dân số.

B. tổng số dân.

C. gia tăng dân số tự nhiên.

D. tháp dân số.

Câu 12: Những khu vực có mật độ dân số cao nhất là

A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi.

B. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.

C. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ.

D. Đông Nam Á và Nam Á

Câu 13: Mật độ dân số cho biết

A. Số dân nam và số dân nữ của một địa phương.

B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của một địa phương.

C. Tổng số dân của một địa phương.

D. Tình hình phân bố dân cư của một địa phương.

Câu 14: Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là

A. châu Âu.

B. châu Á.

C. châu Mĩ.

D. châu Phi.

Câu 15: Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là

A. châu Âu.

B. châu Á.

C. châu Mĩ.

D. châu Phi.

Câu 16: Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là

A. công nghiệp.

B. nông – lâm-ngư nghiệp.

C. dịch vụ.

D. du lịch.

Câu 17: Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng nào?

A. Rau quả ôn đới.

B. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.

C. Cây dược liệu.

D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới.

Câu 18: Quần cư thành thị phổ biến hoạt động kinh tế nào sau đây ?

A. Công nghiệp và dịch vụ.

B. Nông – lâm – ngư – nghiệp.

C. Công nghiệp và nông –lâm – ngư - nghiệp.

D. Dịch vụ và nông – lâm – ngư nghiệp.

Câu 19: Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?

A. Môi trường xích đạo ẩm.

B. Môi trường nhiệt đới.

C. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

D. Môi trường ôn đới.

Câu 20: Nguyên nhân hình thành đất feralit có màu đỏ vàng ở môi trường nhiệt đới là do:

A. Sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.

B. Sự tích tụ ôxit sắt.

C. Sự tích tụ ôxit nhôm.

D.Sự rửa trôi của các bazơ dễ tan như Ca+, K, M+.

2
23 tháng 11 2021

Câu 1: Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?

A. Nam Á, Đông Á

B. Tây Nam Á, Nam Á.

C. Bắc Á, Tây Phi.

D. Nam Á, Đông Nam Á

Câu 2: Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là

A. Đông Bắc

B. Tây Nam.

C. Đông Nam.

D. Tây Bắc.

Câu 3: Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở những khu vực nào sau đây?

A. Châu Âu, châu Á, châu Mĩ.

B. Châu Âu, châu Á, châu Phi.

C. Châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh.

D. Châu Á, châu Mĩ, châu Phi.

Câu 4: Tháp tuổi có phần thân mở rộng, đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại thể hiện

A. Tỉ lệ người già cao.

B. Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.

C. Dân số tăng nhanh.

D. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao.

Câu 5: Loại gió thổi quanh năm ở đới nóng là

A. Gió Tây ôn đới.

B. Gió Tín phong.

C. Gió mùa.

D. Gió Đông cực.

Câu 6: Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là

A. Gia tăng dân số

B. Gia tăng tự nhiên.

C. Gia tăng cơ giới.

D. Biến động dân số.

Câu 7: Khu vực nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam là vị trí phân bố của

A. đới xích đạo.

B. đới nóng.

C. đới lạnh.

D. đới ôn hòa.

Câu 8: Kiểu môi trường nào dưới đây thuộc đới nóng?

A. Môi trường nhiệt đới.

B. Môi trường địa trung hải.

C. Môi trường ôn đới hải dương.

D. Môi trường cận nhiệt đới ẩm.

Câu 9: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?

A. Rừng rậm nhiệt đới

B. Rừng rậm xanh quanh năm

C. Rừng thưa và xa van

D. Rừng ngập mặn

Câu 10: Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là

A. xa van, cây bụi lá cứng.

B. rừng lá kim.

C. rừng rậm xanh quanh năm.

D. rừng lá rộng.

Câu 11: Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua

A. mật độ dân số.

B. tổng số dân.

C. gia tăng dân số tự nhiên.

D. tháp dân số.

Câu 12: Những khu vực có mật độ dân số cao nhất là

A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi.

B. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.

C. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ.

D. Đông Nam Á và Nam Á

Câu 13: Mật độ dân số cho biết

A. Số dân nam và số dân nữ của một địa phương.

B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của một địa phương.

C. Tổng số dân của một địa phương.

D. Tình hình phân bố dân cư của một địa phương.

Câu 14: Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là

A. châu Âu.

B. châu Á.

C. châu Mĩ.

D. châu Phi.

Câu 15: Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là

A. châu Âu.

B. châu Á.

C. châu Mĩ.

D. châu Phi.

Câu 16: Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là

A. công nghiệp.

B. nông – lâm-ngư nghiệp.

C. dịch vụ.

D. du lịch.

Câu 17: Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng nào?

A. Rau quả ôn đới.

B. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.

C. Cây dược liệu.

D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới.

Câu 18: Quần cư thành thị phổ biến hoạt động kinh tế nào sau đây ?

A. Công nghiệp và dịch vụ.

B. Nông – lâm – ngư – nghiệp.

C. Công nghiệp và nông –lâm – ngư - nghiệp.

D. Dịch vụ và nông – lâm – ngư nghiệp.

Câu 19: Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?

A. Môi trường xích đạo ẩm.

B. Môi trường nhiệt đới.

C. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

D. Môi trường ôn đới.

Câu 20: Nguyên nhân hình thành đất feralit có màu đỏ vàng ở môi trường nhiệt đới là do:

A. Sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.

B. Sự tích tụ ôxit sắt.

C. Sự tích tụ ôxit nhôm.

D.Sự rửa trôi của các bazơ dễ tan như Ca+, K, M+.

23 tháng 11 2021

Câu 1: Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?

A. Nam Á, Đông Á

B. Tây Nam Á, Nam Á.

C. Bắc Á, Tây Phi.

D. Nam Á, Đông Nam Á

Câu 2: Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là

A. Đông Bắc

B. Tây Nam.

C. Đông Nam.

D. Tây Bắc.

Câu 3: Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở những khu vực nào sau đây?

A. Châu Âu, châu Á, châu Mĩ.

B. Châu Âu, châu Á, châu Phi.

C. Châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh.

D. Châu Á, châu Mĩ, châu Phi.

Câu 4: Tháp tuổi có phần thân mở rộng, đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại thể hiện

A. Tỉ lệ người già cao.

B. Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.

C. Dân số tăng nhanh.

D. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao.

Câu 5: Loại gió thổi quanh năm ở đới nóng là

A. Gió Tây ôn đới.

B. Gió Tín phong.

C. Gió mùa.

D. Gió Đông cực.

Câu 6: Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là

A. Gia tăng dân số

B. Gia tăng tự nhiên.

C. Gia tăng cơ giới.

D. Biến động dân số.

Câu 7: Khu vực nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam là vị trí phân bố của

A. đới xích đạo.

B. đới nóng.

C. đới lạnh.

D. đới ôn hòa.

Câu 8: Kiểu môi trường nào dưới đây thuộc đới nóng?

A. Môi trường nhiệt đới.

B. Môi trường địa trung hải.

C. Môi trường ôn đới hải dương.

D. Môi trường cận nhiệt đới ẩm.

Câu 9: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?

A. Rừng rậm nhiệt đới

B. Rừng rậm xanh quanh năm

C. Rừng thưa và xa van

D. Rừng ngập mặn

Câu 10: Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là

A. xa van, cây bụi lá cứng.

B. rừng lá kim.

C. rừng rậm xanh quanh năm.

D. rừng lá rộng.

Câu 11: Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua

A. mật độ dân số.

B. tổng số dân.

C. gia tăng dân số tự nhiên.

D. tháp dân số.

Câu 12: Những khu vực có mật độ dân số cao nhất là

A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi.

B. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.

C. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ.

D. Đông Nam Á và Nam Á

Câu 13: Mật độ dân số cho biết

A. Số dân nam và số dân nữ của một địa phương.

B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của một địa phương.

C. Tổng số dân của một địa phương.

D. Tình hình phân bố dân cư của một địa phương.

Câu 14: Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là

A. châu Âu.

B. châu Á.

C. châu Mĩ.

D. châu Phi.

Câu 15: Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là

A. châu Âu.

B. châu Á.

C. châu Mĩ.

D. châu Phi.

Câu 16: Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là

A. công nghiệp.

B. nông – lâm-ngư nghiệp.

C. dịch vụ.

D. du lịch.

Câu 17: Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng nào?

A. Rau quả ôn đới.

B. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.

C. Cây dược liệu.

D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới.

Câu 18: Quần cư thành thị phổ biến hoạt động kinh tế nào sau đây ?

A. Công nghiệp và dịch vụ.

B. Nông – lâm – ngư – nghiệp.

C. Công nghiệp và nông –lâm – ngư - nghiệp.

D. Dịch vụ và nông – lâm – ngư nghiệp.

Câu 19: Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?

A. Môi trường xích đạo ẩm.

B. Môi trường nhiệt đới.

C. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

D. Môi trường ôn đới.

Câu 20: Nguyên nhân hình thành đất feralit có màu đỏ vàng ở môi trường nhiệt đới là do:

A. Sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.

B. Sự tích tụ ôxit sắt.

C. Sự tích tụ ôxit nhôm.

D.Sự rửa trôi của các bazơ dễ tan như Ca+, K, M+.

Câu 21. Trong môi trường vùng núi, ở những sườn đón gió thường cóA. mưa nhiều, cây cối tốt tươi.B. khí hậu khô hạn, cây cối khô cằn.C. lượng mưa và độ ẩm thay đổi theo độ cao.D. mưa nhiều, cây cối nghèo nàn kém phát triển.Câu 22. Trong môi trường vùng núi, ở những sườn khuất gió thường cóA. mưa nhiều, cây cối tốt tươi.B. khí hậu khô hạn, cây cối khô cằn.C. lượng mưa và độ...
Đọc tiếp

Câu 21. Trong môi trường vùng núi, ở những sườn đón gió thường có

A. mưa nhiều, cây cối tốt tươi.

B. khí hậu khô hạn, cây cối khô cằn.

C. lượng mưa và độ ẩm thay đổi theo độ cao.

D. mưa nhiều, cây cối nghèo nàn kém phát triển.

Câu 22. Trong môi trường vùng núi, ở những sườn khuất gió thường có

A. mưa nhiều, cây cối tốt tươi.

B. khí hậu khô hạn, cây cối khô cằn.

C. lượng mưa và độ ẩm thay đổi theo độ cao.

D. mưa nhiều, cây cối nghèo nàn kém phát triển.

Câu 23. Trong môi trường đới lạnh cảnh quan phổ biến là?

A. Rừng xích đạo ẩm.                   B. Rừng kín thường xanh.

C. Đài nguyên.                              D. Xa van.

Câu 24. Trong môi trường xích đạo cảnh quan phổ biến là?

A. Rừng xích đạo ẩm.                   B. Rừng kín thường xanh.

C. Đài nguyên.                              D. Xa van.

Câu 25. Tại sao hoang mạc thường được hình thành và phân bố dọc theo hai đường chí tuyến?

A. Vì chí tuyến là giới hạn xa nhất có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh.

B. Vì chí tuyến là danh giới giữa hai đới khí hậu nóng và ôn hoà.

C. Vì chí tuyến có khí áp cao, khí hâụ khá ổn định, ít mưa.

D. Vì chí tuyến có hoang mạc Xa-ha-ra chạy qua.

Câu 26. Ý nào không đúng khi nói về sự thích nghi của thực vật ở hoang mạc với môi trường khắc nghiệt, khô hạn?

A. Tự hạn chế sự thoát hơi nước, tăng cường dự trữ nước và các chất dinh dưỡng trong cơ thể.

B. Rút ngắn chu kì sinh trưởng cho phù hợp với thời kì có mưa ngắn ngủi trong năm.

C. Lá biến thành gai hay lá bọc sáp để hạn chế sự thoát hơi nước.

D. Sống vùi mình trong cát hoặc trong các hốc đá và chỉ kiếm ăn vào ban đêm.

Câu 27. “Ở châu Âu người ta thường thấy hiện tượng là sau một số trận mưa cây cối bị chết khô” vậy theo em, đâu là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng như vậy?

A. Do mưa axit.                                                   B. Do mưa ngâu.

C. Do ô nhiễm môi trường nước.                        D. Do ô nhiễm môi trường đất.

Câu 28. Đâu không phải là tính chất trung gian của khí hậu đới ôn hoà?

A. Nhiệt độ không cao như đới nóng và không thấp như đới lạnh.

B. Lượng mưa không nhiều như đới nóng và không ít như đới lạnh.

C. Không nóng quá cũng không lạnh quá.

D. Nhiệt độ trung bình năm cao đạt trên 200C.

0
Câu 21. Trong môi trường vùng núi, ở những sườn đón gió thường cóA. mưa nhiều, cây cối tốt tươi.B. khí hậu khô hạn, cây cối khô cằn.C. lượng mưa và độ ẩm thay đổi theo độ cao.D. mưa nhiều, cây cối nghèo nàn kém phát triển.Câu 22. Trong môi trường vùng núi, ở những sườn khuất gió thường cóA. mưa nhiều, cây cối tốt tươi.B. khí hậu khô hạn, cây cối khô cằn.C. lượng mưa và độ...
Đọc tiếp

Câu 21. Trong môi trường vùng núi, ở những sườn đón gió thường có

A. mưa nhiều, cây cối tốt tươi.

B. khí hậu khô hạn, cây cối khô cằn.

C. lượng mưa và độ ẩm thay đổi theo độ cao.

D. mưa nhiều, cây cối nghèo nàn kém phát triển.

Câu 22. Trong môi trường vùng núi, ở những sườn khuất gió thường có

A. mưa nhiều, cây cối tốt tươi.

B. khí hậu khô hạn, cây cối khô cằn.

C. lượng mưa và độ ẩm thay đổi theo độ cao.

D. mưa nhiều, cây cối nghèo nàn kém phát triển.

Câu 23. Trong môi trường đới lạnh cảnh quan phổ biến là?

A. Rừng xích đạo ẩm.                   B. Rừng kín thường xanh.

C. Đài nguyên.                              D. Xa van.

Câu 24. Trong môi trường xích đạo cảnh quan phổ biến là?

A. Rừng xích đạo ẩm.                   B. Rừng kín thường xanh.

C. Đài nguyên.                              D. Xa van.

Câu 25. Tại sao hoang mạc thường được hình thành và phân bố dọc theo hai đường chí tuyến?

A. Vì chí tuyến là giới hạn xa nhất có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh.

B. Vì chí tuyến là danh giới giữa hai đới khí hậu nóng và ôn hoà.

C. Vì chí tuyến có khí áp cao, khí hâụ khá ổn định, ít mưa.

D. Vì chí tuyến có hoang mạc Xa-ha-ra chạy qua.

có tâm nha bạn ! :)))
 

2
29 tháng 4 2022

21. A
22. B
23. C
24. A
25. C 

29 tháng 4 2022

Sr cậu
21. C
22. D 

Câu 21. Trong môi trường vùng núi, ở những sườn đón gió thường cóA. mưa nhiều, cây cối tốt tươi.B. khí hậu khô hạn, cây cối khô cằn.C. lượng mưa và độ ẩm thay đổi theo độ cao.D. mưa nhiều, cây cối nghèo nàn kém phát triển.Câu 22. Trong môi trường vùng núi, ở những sườn khuất gió thường cóA. mưa nhiều, cây cối tốt tươi.B. khí hậu khô hạn, cây cối khô cằn.C. lượng mưa và độ...
Đọc tiếp

Câu 21. Trong môi trường vùng núi, ở những sườn đón gió thường có

A. mưa nhiều, cây cối tốt tươi.

B. khí hậu khô hạn, cây cối khô cằn.

C. lượng mưa và độ ẩm thay đổi theo độ cao.

D. mưa nhiều, cây cối nghèo nàn kém phát triển.

Câu 22. Trong môi trường vùng núi, ở những sườn khuất gió thường có

A. mưa nhiều, cây cối tốt tươi.

B. khí hậu khô hạn, cây cối khô cằn.

C. lượng mưa và độ ẩm thay đổi theo độ cao.

D. mưa nhiều, cây cối nghèo nàn kém phát triển.

Câu 23. Trong môi trường đới lạnh cảnh quan phổ biến là?

A. Rừng xích đạo ẩm.                   B. Rừng kín thường xanh.

C. Đài nguyên.                              D. Xa van.

Câu 24. Trong môi trường xích đạo cảnh quan phổ biến là?

A. Rừng xích đạo ẩm.                   B. Rừng kín thường xanh.

C. Đài nguyên.                              D. Xa van.

Câu 25. Tại sao hoang mạc thường được hình thành và phân bố dọc theo hai đường chí tuyến?

A. Vì chí tuyến là giới hạn xa nhất có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh.

B. Vì chí tuyến là danh giới giữa hai đới khí hậu nóng và ôn hoà.

C. Vì chí tuyến có khí áp cao, khí hâụ khá ổn định, ít mưa.

D. Vì chí tuyến có hoang mạc Xa-ha-ra chạy qua.

Câu 26. Ý nào không đúng khi nói về sự thích nghi của thực vật ở hoang mạc với môi trường khắc nghiệt, khô hạn?

A. Tự hạn chế sự thoát hơi nước, tăng cường dự trữ nước và các chất dinh dưỡng trong cơ thể.

B. Rút ngắn chu kì sinh trưởng cho phù hợp với thời kì có mưa ngắn ngủi trong năm.

C. Lá biến thành gai hay lá bọc sáp để hạn chế sự thoát hơi nước.

D. Sống vùi mình trong cát hoặc trong các hốc đá và chỉ kiếm ăn vào ban đêm.

0
Câu 21. Trong môi trường vùng núi, ở những sườn đón gió thường cóA. mưa nhiều, cây cối tốt tươi.B. khí hậu khô hạn, cây cối khô cằn.C. lượng mưa và độ ẩm thay đổi theo độ cao.D. mưa nhiều, cây cối nghèo nàn kém phát triển.Câu 22. Trong môi trường vùng núi, ở những sườn khuất gió thường cóA. mưa nhiều, cây cối tốt tươi.B. khí hậu khô hạn, cây cối khô cằn.C. lượng mưa và độ...
Đọc tiếp

Câu 21. Trong môi trường vùng núi, ở những sườn đón gió thường có

A. mưa nhiều, cây cối tốt tươi.

B. khí hậu khô hạn, cây cối khô cằn.

C. lượng mưa và độ ẩm thay đổi theo độ cao.

D. mưa nhiều, cây cối nghèo nàn kém phát triển.

Câu 22. Trong môi trường vùng núi, ở những sườn khuất gió thường có

A. mưa nhiều, cây cối tốt tươi.

B. khí hậu khô hạn, cây cối khô cằn.

C. lượng mưa và độ ẩm thay đổi theo độ cao.

D. mưa nhiều, cây cối nghèo nàn kém phát triển.

Câu 23. Trong môi trường đới lạnh cảnh quan phổ biến là?

A. Rừng xích đạo ẩm.                   B. Rừng kín thường xanh.

C. Đài nguyên.                              D. Xa van.

Câu 24. Trong môi trường xích đạo cảnh quan phổ biến là?

A. Rừng xích đạo ẩm.                   B. Rừng kín thường xanh.

C. Đài nguyên.                              D. Xa van.

Câu 25. Tại sao hoang mạc thường được hình thành và phân bố dọc theo hai đường chí tuyến?

A. Vì chí tuyến là giới hạn xa nhất có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh.

B. Vì chí tuyến là danh giới giữa hai đới khí hậu nóng và ôn hoà.

C. Vì chí tuyến có khí áp cao, khí hâụ khá ổn định, ít mưa.

D. Vì chí tuyến có hoang mạc Xa-ha-ra chạy qua.

Câu 26. Ý nào không đúng khi nói về sự thích nghi của thực vật ở hoang mạc với môi trường khắc nghiệt, khô hạn?

A. Tự hạn chế sự thoát hơi nước, tăng cường dự trữ nước và các chất dinh dưỡng trong cơ thể.

B. Rút ngắn chu kì sinh trưởng cho phù hợp với thời kì có mưa ngắn ngủi trong năm.

C. Lá biến thành gai hay lá bọc sáp để hạn chế sự thoát hơi nước.

D. Sống vùi mình trong cát hoặc trong các hốc đá và chỉ kiếm ăn vào ban đêm.

Câu 21. Trong môi trường vùng núi, ở những sườn đón gió thường có

A. mưa nhiều, cây cối tốt tươi.

B. khí hậu khô hạn, cây cối khô cằn.

C. lượng mưa và độ ẩm thay đổi theo độ cao.

D. mưa nhiều, cây cối nghèo nàn kém phát triển.

Câu 22. Trong môi trường vùng núi, ở những sườn khuất gió thường có

A. mưa nhiều, cây cối tốt tươi.

B. khí hậu khô hạn, cây cối khô cằn.

C. lượng mưa và độ ẩm thay đổi theo độ cao.

D. mưa nhiều, cây cối nghèo nàn kém phát triển.

Câu 23. Trong môi trường đới lạnh cảnh quan phổ biến là?

A. Rừng xích đạo ẩm.                   B. Rừng kín thường xanh.

C. Đài nguyên.                              D. Xa van.

Câu 24. Trong môi trường xích đạo cảnh quan phổ biến là?

A. Rừng xích đạo ẩm.                   B. Rừng kín thường xanh.

C. Đài nguyên.                              D. Xa van.

Câu 25. Tại sao hoang mạc thường được hình thành và phân bố dọc theo hai đường chí tuyến?

A. Vì chí tuyến là giới hạn xa nhất có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh.

B. Vì chí tuyến là danh giới giữa hai đới khí hậu nóng và ôn hoà.

C. Vì chí tuyến có khí áp cao, khí hâụ khá ổn định, ít mưa.

D. Vì chí tuyến có hoang mạc Xa-ha-ra chạy qua.

Câu 26. Ý nào không đúng khi nói về sự thích nghi của thực vật ở hoang mạc với môi trường khắc nghiệt, khô hạn?

A. Tự hạn chế sự thoát hơi nước, tăng cường dự trữ nước và các chất dinh dưỡng trong cơ thể.

B. Rút ngắn chu kì sinh trưởng cho phù hợp với thời kì có mưa ngắn ngủi trong năm.

C. Lá biến thành gai hay lá bọc sáp để hạn chế sự thoát hơi nước.

D. Sống vùi mình trong cát hoặc trong các hốc đá và chỉ kiếm ăn vào ban đêm.

2
22 tháng 12 2021

Câu 21: C

Câu 22: B

29 tháng 4 2022

21. C
22. D
23. C
24. A
25. C 
26. B

13 tháng 10 2021

Câu 1: B.Đông Bắc

Câu 2: A.Nam Á, Đông Nam Á

Câu 3: C.Hạn hán, lũ lụt

Câu 4: C.Rừng rậm xanh quanh năm