Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét tỉ lệ kiểu hình của đời con:
- Về tính trạng hình dạng thân:
\(\dfrac{thân-cao}{thân-thấp}=\dfrac{1+1}{1+1}=\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\)
=> P=Aa x aa (1)
- Về tính trạng màu sắc hoa:
\(\dfrac{hoa-đỏ}{hoa-trắng}=\dfrac{1+1}{1+1}=\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\)
=> P=Bb x bb (2)
Từ (1) và (2) suy ra 2 trường hợp:
TH1 : 1 cây P mang kiểu gen AABb(thân cao, hoa đỏ)
1 cây P mang kiểu gen aabb(thân thấp, hoa trắng)
TH2 : 1 cây P mang kiểu gen Aabb(thân cao, hoa trắng)
1 cây P mang kiểu gen aaBb(thân thấp, hoa đỏ)
a) P1: AaBb (Thân cao, hoa đỏ) x aabb (Thân thấp, hoa trắng)
G(P1): (1AB:1Ab:1aB:1ab)___ab
F1-1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
(25% thân cao, hoa đỏ: 25% thân cao, hoa trắng:25% thân thấp, hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa trăng)
b) P2: AaBb (thân cao, hoa đỏ) x aaBb (thân thấp, hoa đỏ)
G(P2): (1AB:1Ab:1aB:1ab)____(1aB:1ab)
F1-2: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb:2aaBb:1aaBB:1aabb
(3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng)
Xét Phép lai 1 :
Vì F2-1 xuất hiện TLKH thấp ,trắng chiếm :1/16 => PF1-1 có 16 tổ hợp = 4gt.4gt => KG PF1-1 dị hợp 2 cặp gen => KG PF1-1 là : AaBb x AaBb
Xét phép lai 2 :
Vì F2-2 có TLKH thấp trắng chiếm1/8 => PF1-2 có 8 tổ hợp = 4gt x 2 gt
Vì F1 có KG là AaBb => cá thể 2 có KG là Aabb hoặc aaBb
Xét tỉ lệ F1: (3:1)= (3:1).(1)=(1).(3:1)
-> Có 4 TH xảy ra:
TH1: AaBB x AaBB
TH2: Aabb x Aabb
TH3: AABb x AABb
TH4: aaBb x aaBb
Sơ đồ lai em tự viết cho các TH này nhé!
Bài của No Name =)) bị sai em nhé!
BIện luận:
Vì ở F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1 nên theo qui luật phân li của Menđen ta có KG của bố mẹ là:
-Aa x Aa (Hoa đỏ x Hoa đỏ)
-Bb x Bb (Thân cao x Thân cao)
a, Lúc nãy đánh máy xong tự xóa nên mình làm tắt xíu .
QUy ước :
A : thân cao
a : thân thấp
B : hoa đỏ
b : hoa trắng
Các gen phân li độc lập với nhau .
Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là 4:2:2:2:2:1:1:1:1. = 16 ( tổ hợp )= 4 . 4 = 2^2 . 2^2
=> P dị hợp 2 cặp gen AaBb x AaBb ( thân cao , hoa đỏ )
b,
Tổ hợp giao tử : 3 : 3 : 1 : 1 = 8 giao tử = 4.2 = 2^2 . 2^1
=> 1 cây dị hợp 2 cặp gen , 1 cây dị hợp 1 cặp gen
=> Có 4 trường hợp :
P1 : AaBb x AaBB
P2 : AaBb x Aabb
P3 : AaBb x aaBb
P4 : AaBb x AABb
a) Sơ đồ lai từ P đến F1:
AB Ab aB ab
A ABAA ABaA aBAa abaa
a ABaA ABaa aBaA abaa
B aBAa aBaA aBBB abba
b abaa abaa abba abbb
b) Xác suất xuất hiện cây có kiểu hình hoa trắng thân thấp ở F2 là 1/16.
c) Trên mỗi cây F2 sẽ có 9 loại cây khác nhau, bao gồm AABB, AABb, AAbb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb và aabb. Đây là kết quả của việc lai giữa các gamete của hai cây F1 có kiểu gen là AaBb.
1/P1: RrHh x RrHh
Rr x Rr -> F1: 1RR: 2Rr: 1rr
Hh x Hh -> F1: 1HH: 2 Hh: 1hh
=> F1: 1RRHH: 2RRHh: 1RRhh
2RrHH: 4RrHh: 2 Rrhh
1rrHH: 2rrHh : 1rrhh
KH: 3 đỏ, cao: 1 đỏ, thấp : 6 hồng, cao: 2 hồng, thấp : 3 trắng, cao: 1 trắng, thấp
2/P2: RrHh x rrHh
G RH,Rh,rH,rh rH, rh
F1: 1RrHH : 2 RrHh : 1Rrhh : 1 rrHH: 2rrHh : 1rrhh
KH: 3 hồng, cao: 1 hồng, thấp: 3 trắng, cao: 1 trắng, thấp