Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
Pt/c: xám, dài x đen, ngắn
F1: 100% xám dài
F1 x F1:
F2: 3 xám dài : 1 đen ngắn
A xám >> a đen
B dài >> b ngắn
1 đúng
F2: 3 xám : 1 đen <=> F1 : Aa x Aa
3 dài : 1 ngắn <=> F1 : Bb x Bb
F2 tỉ lệ 3 : 1
=> 2 gen Aa và Bb liên kết hoàn toàn
F1: A B a b
2 đúng
F2: 1 A B A B : 2 A B a b : 1 a b a b
3 đúng
Lai phân tích F1: A B a b x a b a b
Đời con kiểu hình: 1 : 1aabb
4 đúng
5 sai. Ngoài hiện tượng liên kết hoàn toàn có có thể giải thích là 1 gen qui định 2 tính trạng ( hiện tượng gen đa hiệu )
A qui định thân xám, cánh dài >> a qui định thân đen cánh ngắn
Đáp án A.
Sơ đồ hóa phép lai:
P: ♀ xám , dài (A-B-) ´ ♂ đen, ngắn (aabb)
F1: 7,5% xám, dài
A
B
a
b
(1) Sai. Kiểu gen của (P) là
(2) Sai. Tần số hoán vị gen f = 15%.
(3) Đúng. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là
a
b
a
b
=
7
,
5
%
(4) Sai. Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài
F
1
:
A
B
a
b
×
a
b
a
b
→
50
%
A
B
a
b
:
50
%
a
b
a
b
(ruồi giấm đực không hoán vị gen).
Đáp án B
(1) và (2) sai:
* P: ♀ xám, dài đỏ x ♂ đen, cụt, trắng
F1: 100% xám, dài, đỏ → Ptc và F1 dị hợp các cặp gen.
* F 1 : (Bb, Vv) X D X d × (Bb, Vv) X D Y
F 2 : (B-, vv) X D Y =1,25% → B-, vv = 5%
→ bb, vv = ♀bv × ♂bv = 20% → ♀bv = 0 , 2 0 , 5 = 0,4 → ♀bv là giao tử liên kết và f = 20%.
→ con cái F 1 : B V b v X D X d (f =20%)
(3) đúng: Lai phân tích con cái F1:
B V b v X D X d (f =20%) × b v b v X d Y → F b : (B-, vv) X D Y = 0,1 × 1 4 = 9 400 = 2,5%
(4) đúng:
* F 1 × F 1 : B V b v X D X d (f =20%) × B V b v X D Y (f = 0)
- Ở F2, tỉ lệ con cái xám, dài đỏ là:
(0,2 B V B V ;0,05 B V B v ;0,05 B V b V ;0,4 B V b v ) 0 , 25 X D X D ; 0 , 25 X D X d
- Cho cái xám, dài đỏ ở F2 giao phối với con đực F1:
4 14 B V B V ; 1 14 B V B v ; 1 14 B V b V ; 8 14 B V b v f = 0 , 2 1 2 X D X D ; 1 2 X D X d × B V b v X D Y (f = 0)
Giao tử ♀ 41 70 B V : 13 140 B v : 13 140 b V : 8 35 b v 3 4 X D : 1 4 X d × ♂ 1 2 B V : 1 2 b v 1 2 X D : 1 2 X Y
- Ở thế hệ con:
+ Con cái thâm xám, cánh dài, mắt đỏ (B-,V-, X D X - )
41 70 + 13 140 + 13 140 + 8 35 × 1 2 × 1 2 = 111 140 × 1 2 = 111 280 = 444 1120
+ Con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ đồng hợp BB,VV, X D X D :
41 70 × 1 2 × 3 8 = 123 1120
+ Con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp:
444 1120 - 123 1120 = 321 1120
- Trong các con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì tỉ lệ con cái thân xám, cánh dài, mặt đỏ là:
321 1120 = 72 , 3 %
Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng là I, II và III.
Loại bài này đề ra rất dài dòng nhưng khi làm, chúng ta phải đọc kỹ và chuyển về kiểu gen cho dễ quan sát.
• F1 đồng tính chúng tỏ P thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp.
Vậy kiểu gen của F1 là
Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên đời con của phép lai
có số kiểu gen = 7 × 4 = 28 kiểu gen " I đúng.
• F1 giao phối tự do
Vậy cơ thể cái F1 đã sinh ra giaotử bv có tỉ lệ = 0,4.
• Ruồi cái F1 lai phân tích
loại ruồi cái có thân xám, cánh dài,mắt đỏ chiếm tỉ lệ là
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Cách giải
Xét các phát biểu
1. đúng
2. sai, ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen
3. tỷ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-dd) = 16,25% mà tỷ lệ mắt trắng (XdY) là 0,25
→ A-B- = 0,65 → aabb = 0,15= 0,5ab ×0,3ab ( vì con ruồi đực không có hoán vị gen) → tần số hoán vị gen f= 40%
Tỷ lệ thân xám cánh dài mắt đỏ là A-B-D- = 0,65 × 0,75 =48,75% → đúng
4. tỷ lệ thân xám cánh ngắn = 0,25 – 0,15 = 0,1
Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt đỏ = 0,1×0,75 =7,5%
Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt trắng = 0,1 ×0,25 = 2,5%
→ (4) đúng