Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tính khối lượng sắt (III) oxit và đồng (II) oxit rồi cộng lại ra 24g
Pt: Ba+2H2O -> Ba(OH)2+H2 (1)
Ba(OH)2+CuSO4 ->Cu(OH)2 \(\downarrow\) +BaSO4 \(\downarrow\)(2)
Ba(OH)2+(NH4)2SO4 ->BaSO4 \(\downarrow\)+2NH3+2H2O (3)
Cu(OH)2\(\underrightarrow{t^0}\)CuO+H2O (4)
BaSO4 \(\underrightarrow{t^0}\) ko xảy ra phản ứng
Theo (1) ta có \(n_{H_2}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Ba}=\frac{27,4}{137}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=\frac{1,32\cdot500}{132\cdot100}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=\frac{2\cdot500}{100\cdot160}=0,0625\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}>n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}+n_{CuSO4\:}\) nên Ba(OH)2 dư và 2 muối đều phản ứng hết
Theo (2) ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{BaSO_4}=n_{CuSO_4}=0,0625\left(mol\right)\)
Theo (3) ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaSO_4}=n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\)
và \(n_{NH_3}=2n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=0,05\cdot2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Ba\left(OH_2\right)}\text{dư}=0,2-\left(0,05+0,0625\right)=0,0875\left(mol\right)\)
a)\(V_{A\left(ĐKTC\right)}=V_{H_2}+V_{NH_3}=\left(0,2+0,1\right)\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
b)Theo (4) ta có: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,0625\left(mol\right)\)
\(m_{\text{chất rắn}}=m_{BaSO_4}+m_{CuO}=\left(0,0625+0,05\right)\cdot233+0,0625\cdot80=31,2125\left(g\right)\)
đổi 400ml=0,4 lít
nCO2=4,48/22,4=0,2(mol)
nKOH=0,25.0,4=0,1(mol)
nK2CO3=0,4.0,4=0,16(mol)
CO2 + 2KOH -> K2CO3 + 2H2O
ban đầu 0,2 0,1 0 (mol)
pứ 0,05 <---0,1 -----> 0,05 (mol)
sau pứ 0,15 0 0,05 (mol)
\(\Sigma\)nK2CO3=0,05+0,16=0,21(mol)
CO2 + K2CO3 +H2O-> 2KHCO3
bđ 0,15 0,21 0 (mol)
pứ 0,15--->0,15------------> 0,3 (mol)
sau pứ 0 0,06 0,3 (mol)
dd X gồm dd K2CO3 dư và dd KHCO3
BaCl2 + K2CO3 -> BaCO3\(\downarrow\) + 2KCl
0,06 ---------->0,06 (mol)
mCR=mBaCO3=0,06.197=11,82(g)=>m=11,82
câu 1: nAl=0,4 mol
mHCL=54,75g=> nHCl=1,5 mol
PTHH: 2Al+6HCl=> 2AlCl3+3H2
0,4mol: 1,5mol => nHCl dư theo nAl
0,4mol-->1,2 mol-->0,4mol-->0,6mol
thể tích H2 là V=0,6.22,4=13,44ml
b) theo định luật btoan khối lượng ta có : mAlCl3=200+10,8-0,6.2=209,6g
m AlCl3=0,4.(27+35,5.3)=53,4g
=> C% AlCl3= 25,48%
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
Khối lượng chất tan HCl là:
200 . 27,375% = 54,75(gam)
Số mol của HCl là: 54,75 : 36,5 = 1,5 (mol)
Số mol của Al là: 10,8 : 27 = 0,4 (mol)
So sánh: \( {0,4{} \over 2}\) < \({1,5} \over 6\)
=> HCl dư, tính theo Al
Số mol của khí hiđrô sinh ra là: 0,4 . \(3 \ \over 2\) = 0,6 (mol)
V= 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít)
Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch A:
Khối lượng nhôm + Khối lượng dung dịch axit
= Khối lượng dung dịch A + khối lượng khí hiđrô
<=> Khối lượng dung dịch A là:
10,8 + 200 - 0,6 . 2 = 209,6 (gam)
Khối lượng chất tan AlCl3 trong dung dịch A là:
0,4 . 133,5 = 53,4 (gam)
C% chất tan trong dung dịch A là:
( 53,4 : 209,6 ) . 100% = 25,48%
Tag kiểu này xem thông báo kiểu gì đây :)
Giả ra rồi. Là Fe2O3.
m = 4,8 (g) ; V= 0,672(lít)
để mai giải chứ giờ mà giải chắc mai hết đi học :V
\(n_{CO_2}=0,02\left(mol\right);\\ n_{H_2O}=1,06-0,02.44=0,01\left(mol\right)\)
Bảo toàn C, H: \(=>n_{CO}=0,02\left(mol\right);n_{H_2}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=\left(0,02+0,01\right).22,4=0,672\left(lit\right)\)
Ap dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m=1,06+4,32-0,02.28+0,01.2=4,8\left(g\right)\)
Bài toán xong, vì không yêu cầu xác định công thức của oxit sắt nên chắc không cần ý dưới này
Qui đổi hỗn hợp chất rắn thành FeO
\(n_{FeO}=0,06\left(mol\right)\)
Bỏa toàn Fe: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{0,06}{x}\left(mol\right)\)
Ta có: \(4,8=\dfrac{0,06}{x}\left(56x+16y\right)\)
\(\Leftrightarrow1,44x=0,96y\)
\(=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\) .\(\Rightarrow CT:Fe_2O_3\)
Tham Khảo
nH2 = 0,15 —> nAl dư = 0,1
nAl(OH)3 = 0,5 —> nAl bđ = 0,5 —> nAl pư = 0,4
—> nFe3O4 = 0,15
—> m = 48,3