K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Trong 4 hợp chất kể trên có 2 hợp chất sử dụng để điều chế khi oxi trong phòng thí nghiệm rất thông dụng: KMnO4 (kali pemaganat) và KClO3 (kali clorat). Ngoài ra các chất phản ứng có thể tạo thành các chất tạo thành có khí oxi thì đó cũng là một cách điều chế khi oxi (nhưng ít thông dụng).

a) PTHH: 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)

2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2 (2)

2KNO3 -to-> 2KNO2 + O2 (3)

2HgO -to-> 2Hg + O2 (4)

- Phương trình (1):

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{O_2}=\frac{n_{KMnO_4}}{2}=\frac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\)

=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

- Phương trình (2):

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{O_2}=\frac{3.n_{KClO_3}}{2}=\frac{3.0,5}{2}=0,75\left(mol\right)\)

=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)

- Phương trình (3):

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{O_2}=\frac{n_{KNO_3}}{2}=\frac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\)

=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.0,25=5,6\left(l\right)\)

- Phương trình (4):

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{O_2}=\frac{n_{HgO}}{2}=\frac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\)

=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

b)Đối với 50 g KNO3

\(n_{KNO_3}=\frac{50}{101}\approx0,495\left(mol\right)\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{O_2}=\frac{n_{KNO_3}}{2}=\frac{0,495}{2}=0,2475\left(mol\right)\)

=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,2475.22,4=5,544\left(l\right)\)

- Đối với 50g HgO

\(n_{HgO}=\frac{50}{217}\approx0,23\left(mol\right)\)

=> \(n_{O_2}=\frac{n_{HgO}}{2}=\frac{0,23}{2}=0,115\left(mol\right)\)

=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.0,115=2,576\left(l\right)\)

18 tháng 3 2020

a) Hỏi đáp Hóa học

b)giả sử số mol các chất trên đều là 1

\(2KMnO4-->K2MnO4+MnO2+O2\)

1--------------------------------------------------0,5(mol)

\(2KClO3-->2KCl+3O2\)

1-----------------------------------1,5mol

\(2KNO3-->2KNO2+O2\)

1----------------------------------0,5(mol)

---> KClO3 điều chế dc nhiều O2 nhất

c) \(2KMnO4-->K2MnO4+MnO2+O2\)

0,5---------------------------------------------------0,25(mol)

\(V_{O2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

\(2KClO3-->2KCl+3O2\)

0,5----------------------------0,75(mol)

\(V_{O2}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)

\(2KNO3-->2KNO2+O2\)

0,5---------------------------------0,25(mol)

\(V_{O2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

4 tháng 12 2017

1.

a) Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: KClO3, KMnO4.

b) tất cả phản ứng điều chế oxi được coi là phản ứng phân hủy

2.

a) 2HgO –nhiệt độ 2Hg + O2↑

Số mol HgO= 13.02/217=0.06

theo PTHH số mol O2= 0.06/2= 0.03

thể tích O2 ở đktc là : 0.03*22.4= 0.672 lít

4 tháng 12 2017

câu 2b mình ko hiểu nên ko bt làm

ngoam

17 tháng 8 2016

1) nFe3O4= 46,4:232=0,2 mol

PTHH :3Fe+2O2\(\rightarrow\) Fe3O4

            0,6   0,4      \(\leftarrow\)0,2 (mol)

PTHH: 2KMnO4\(\rightarrow\) K2MnO4+MnO2+O2

                0,8                             \(\leftarrow\)  0,4 (mol)

\(\Rightarrow\) KMnO4= 0,8.158=126,4 g

 

17 tháng 8 2016

1) 3Fe + 2O2 ---> Fe3O4 ---> nO2 = 2nFe3O4 = 2.46,4/232 = 0,4 mol.

2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2 ---> nKMnO4 = 2nO2 = 0,8 mol

---> mKMnO4 = 158.0,8 = 126,4 g.

2) KClO3 ---> KCl + 3/2O2 ---> nKClO3 = 2/3nO2

---> nKClO3:nKMnO4 = 2/3:2 = 1:3 ---> mKClO3:mKMnO4 = 158/3.122,5 = 0,43

3) KNO3 ---> KNO2 + 1/2O2 ; Cu(NO3)2 ---> CuO + 2NO2 + 1/2O2

Như vậy nếu thu được cùng lượng oxi thì KClO3 sẽ có khối lượng nhỏ nhất.

a) \(FeO\): sắt (II) oxit

\(Fe_2O_3\): sắt (III) oxit

\(Fe_3O_4\): oxit sắt từ

\(CO\): cacbon monoxit

\(CO_2\): cacbon đioxit

\(Al_2O_3\): nhôm oxit

b) \(2KMNO_4\underrightarrow{t^o}MnO_2+K_2MNO_4+O_2\)

\(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)

\(2KNO_3\underrightarrow{500^oC}2KNO_2+O_2\)

17 tháng 10 2017

b) Trong phòng thí nghiệm có thể thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí với ống nghiệm để ngửa (vì oxi nặng hơn không khí) hoặc đẩy nước (vì khí oxi tan kém trong nước).

24 tháng 2 2020

a, \(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\)

__________0,5____________0,75 (mol)

\(\rightarrow m_{O2}=0,075.32=24\left(g\right)\)

b, \(PTHH:2KNO_3\underrightarrow{^{to}}2KNO_2+O_2\uparrow\)

__________0,5________________0,25 (mol)

\(\rightarrow m_{O2}=0,25.32=8\left(g\right)\)

c, \(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\uparrow\)

\(n_{KClO3}=\frac{2,45}{122,5}=0,02\left(mol\right)\)

\(2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\uparrow\)

0,2_____________0,03 (mol)

\(\rightarrow m_{O2}=0,03.32=0,96\left(g\right)\)

d, \(n_{KnO3}=\frac{24,5}{101}=0,24\left(mol\right)\)

\(PTHH:2KNO_3\underrightarrow{^{to}}2KNO_2+O_2\)

__________0,24______________0,12 (mol)

\(\rightarrow m_{O2}=0,12.32=3,84\left(g\right)\)

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: HgO ---------> Hg + O2 a, Hoàn thành phương trình phản ứng.b, Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc khi có 2,17g HgO bị phân hủy.c. Tính khối lượng của Hg sinh ra khi có 0,5 mol HgO bị phân hủy.Câu 2: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khis oxi dư, thu được 2,24 lít khí SO2 A, Hãy viết phương trình hóa học xảy raB, bằng cách nào người ta có thể...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:

HgO ---------> Hg + O2

a, Hoàn thành phương trình phản ứng.

b, Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc khi có 2,17g HgO bị phân hủy.

c. Tính khối lượng của Hg sinh ra khi có 0,5 mol HgO bị phân hủy.

Câu 2: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khis oxi dư, thu được 2,24 lít khí SO2

A, Hãy viết phương trình hóa học xảy ra

B, bằng cách nào người ta có thể tính được độ tinh khiết đã dùng

C, căn cứ vào phương trình hóa học trên haỹ cho biết thể tích khí oxi(đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít

Câu 3: Trong PTN người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:

2KClO3(rắn) →2KCl(rắn) + 3O2(khí)

Hãy dùng phương trình hóa học để trả lời câu hỏi sau:

A, Muốn điều chế được 4,48 lít khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3

B, Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng thì sẽ thu được bao nhiêu gam khí oxi

C, Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí

Câu 4: Cho khí hidro dư đi qua CuO nóng màu đen người ta thu được 0,32g Cu màu đỏ và hơi nước ngưng tụ

A, Viết phương trình hóa học xảy ra

B, Tính lượng CuO tham gia phản ứng

C, Tính thể tích khí Hidro (đktc) đã tham gia phản ứng

D, Tính lượng nước ngưng tụ được sau phản ứng

Câu 5: Đốt nóng 1,35 g bột nhôm trong khí clo thu được 6,675 g nhôm clorua.

A, Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giả sử ta chưa bieets hóa trị của nhôm và clo

B, Viết phương trình hóa học

C, tính thể tích khí clo(đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm

3
18 tháng 2 2017

Câu 1)

a) 2HgO\(-t^0\rightarrow2Hg+O_2\)

b)Theo gt: \(n_{HgO}=\frac{2,17}{96}\approx0,023\left(mol\right)\\ \)

theo PTHH : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=\frac{1}{2}\cdot0,023=0,0115\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O2}=0,0115\cdot32=0,368\left(g\right)\)

c)theo gt:\(n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\)

theo PTHH : \(n_{Hg}=n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Hg}=0,5\cdot80=40\left(g\right)\)

18 tháng 2 2017

Câu 2)

a)PTHH : \(S+O_2-t^0\rightarrow SO_2\)

b)theo gt: \(n_{SO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

theo PTHH \(n_S=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_S=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)

Ta có khối lượng S tham gia là 3,25 g , khối lượng S phản ứng là 3,2 g

Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là \(\frac{3,2}{3,25}\cdot100\%\approx98,4\%\)

c)the PTHH \(n_{O2}=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{O2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)

Bài 6: Tính khối lượng oxi điều chế được khi nung nóng: 0,5 mol KClO3; 0,5 mol KNO3; 2,45 gam KClO3 ; 24,5 kg KNO3 Bài 7: Nung nóng Kali nitrat (KNO3) tạo thành Kali nitrit (KNO2) và oxi. a. Viết PTHH biểu diễn sự phân huỷ b. Tính lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 1,68 lít khí oxi ( đkc). Biết hiệu suất phản ứng là 85% Bài 8: Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế một lượng oxi đủ để...
Đọc tiếp

Bài 6: Tính khối lượng oxi điều chế được khi nung nóng: 0,5 mol KClO3; 0,5 mol KNO3; 2,45 gam KClO3 ; 24,5 kg KNO3

Bài 7: Nung nóng Kali nitrat (KNO3) tạo thành Kali nitrit (KNO2) và oxi.

a. Viết PTHH biểu diễn sự phân huỷ

b. Tính lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 1,68 lít khí oxi ( đkc). Biết hiệu suất phản ứng là 85%

Bài 8: Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế một lượng oxi đủ để đốt cháy hết:

a. Hỗn hợp 0,5 mol CH4 và 0,25mol H2

b. Hỗn hợp 6,75 gam bột nhôm và9,75 gam bột kẽm

Bài 9:

a. Tính toán để biết trong các chất sau chất nào giàu oxi hơn: KMnO4 ;KClO3; KNO3

b. So sánh số mol khí oxi điều chế được bằng sự phân huỷ cùng số mol của mỗi chất nói trên.

c. Có nhận xét gì về sự so sánh kết quả của câu a và câu b

Bài 10: Vì sao sự cháy của một vật trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn so với sự cháy của vật đó trong khí oxi?

Bài 11: Điền vào chỗ trống

a. ………là PUHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu/

b. ……….là PUHH có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra.

c. ……….là PUHH trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới

d. ……….là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng

e. ……….là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng

Đối với mỗi câu trên hãy đưa ra một PTHH để minh hoạ

Bài 12:Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau:

a. 3lít khí CO2 , 1 lít O2 và 6 lít khí N2

b. 4,4 gam khí CO2 ; 16 gam khí oxi và 4 gam khí hiđro

c. 3 mol khí CO­2 , 5 mol khí oxi và 2 mol khí CO

Các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

0