Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
HD:
Fe + CuSO4 ---> FeSO4 + Cu
x x mol x x
a) Khối lượng Fe tăng lên = mCu (thoát ra) - mFe (tan vào dd) ---> 4%.50 = 64.x - 56x ---> x = 0,25 mol.
---> mCu = 64x = 64.0,25 = 16 gam.
b) [FeSO4] = 0,25/0,4 = 0,625 M; [CuSO4] = (0,4 - 0,25)/0,4 = 0,375 M.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Gọi x là số mol pư của Fe
\(\Rightarrow m_{Fe}pư=56x\left(g\right)\)
Theo pT: \(n_{Cu}=n_{Fe}pư=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=64x\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{KL}tăng=m_{Cu}-m_{Fe}pư\)
\(\Leftrightarrow1=64x-56x\)
\(\Leftrightarrow1=8x\)
\(\Leftrightarrow x=0,125\left(mol\right)\)
Vậy \(n_{Fe}pư=n_{Cu}=0,125\left(mol\right)\)
a) \(m_{Cu}=0,125\times64=8\left(g\right)\)
b) Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{Cu}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,125\times160=20\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCuSO_4}=\frac{20}{10\%}=200\left(g\right)\)
a) Gọi x là số mol Fe tham gia phản ứng-> mFe=56x(g)
PTHH : Fe+CuSO4-> FeSO4 + Cu
Theo pthh ncu=nfe=x(mol)->mcu=64x(g)
Theo bài ta có: mcu-mfe=64x-56x=0,8->x=0,1(mol)
Khối lượng của sắt tham gia pứ là: mFe=Mfe*nFe=56*0,1=5,6(g)
b) Đổi 150ml=0,15l
Theo pthh ncuso4=nfe=0,1mol
Nồng độ cuso4 tham gia pứ là: Cmcuso4=ncuso4/vcuso4=0,1/0,15=0,6M
nCuSO4 = 0.2*1=0.2mol
pt: Zn + CuSO4 --> ZnSO4 + Cu
0.2 0.2
=>mZn= 0.2*65=13g
Khối lương lá kim loại giảm xuống x% so với trước khi nhúng ta có: mtan - mbám= mban đầu *\(\frac{x\%}{100}\)
theo đề bài ta có: mCu bám = mZn tan - mZn ban đầu *\(\frac{x\%}{100}\)
= 13 -(\(10\cdot\frac{1}{100}\) )=12.9g
vậy khối lượng thu được là 12.9g
Lưu ý: dòng anh bôi đen là quan trọng cần ghi nhớ để làm bài, ngoài ra còn các công thức khác,em lên mạng tìm thêm hoặc liên lạc với anh để lấy nha
Chúc em học tốt !!!!!:))
Cảm ơn anh nhiều lắm ạ !!!!!!!!!(xưng là "a" hơi ngại ahihi)
À mà anh có trang học nào trên mạng hay hay chỉ giúp e với <3
a, PT: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Gọi nFe (pư) = x (mol) ⇒ nCu = nFe = x (mol)
Ta có: m tăng = mCu - mFe (pư)
⇒ 1,2 = 64x - 56x ⇒ x = 0,15 (mol)
⇒ mCu = 0,15.64 = 9,6 (g)
b, Ta có: \(m_{CuSO_4}=400.10\%=40\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{CuSO_4\left(pư\right)}=n_{Fe}=n_{Cu}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ nCuSO4 (dư) = 0,25 - 0,15 = 0,1 (mol)
Có: m dd sau pư = mFe + m dd CuSO4 - mCu = 0,15.56 + 400 - 9,6 = 398,8 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,15.152}{398,8}.100\%\approx5,72\%\\C\%_{CuSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.160}{398,8}.100\%\approx4,01\%\end{matrix}\right.\)
Theo phương trình cứ 56 gam Fe tan vào dung dịch thì có 64 gam Cu tách ra khỏi dung dịch. Thanh Fe tăng khối lượng nên khối lượng dung dịch phải giảm đi đúng bằng khối lượng thanh Fe tăng lên.
Vậy khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu 0,8 gam
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Gọi số mol của Fe tham gia PƯ là x
Ta có:
64x-56x=0,2
=>x=0,025
=>mCu bám vào=0,025.64=1,6(g)
cảm ơn bạn