Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
so sánh quá trình đô thị hóa ở đới ôn hòa và đới nóng nhận xét gì về quá trình độ thị hóa ở việt nam
1,*HOANG MẠC:
Đặc điểm của môi trường hoang mạc:
– Vị trí: Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 chí tuyến hoặc giữa đại lục Á- Âu.
– Khí hậu: Khô hạn, khắc nghiệt, động thực vật nghèo nàn.
– Nguyên nhân: Nằm ở nơi có áp cao thống trị, hoặc ở sâu trong nội địa,…
– Hoang mạc đới nóng: Biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng.
– Hoang mạc đới ôn hòa: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh.
*VÙNG NÚI:
Đặc điểm của môi trường vùng núi:
– Khí hậu và thực vật vùng núi thay đổi theo độ cao và hướng sườn.
– Sự phân tầng thực vật thành các đai cao ở vùng núi cũng gần giống như ở vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
– Môi trường vùng núi đang bị tác động mạnh gây suy giảm đa dạng sinh học.
*ĐỚI LẠNH:
Đặc điểm của môi trường đới lạnh:
+ Vị trí: Trải dài từ 2 vòng cực và 2 cực.
+ Đặc điểm khí hậu:
– Vô cùng lạnh lẽo (khắc nghiệt)
– Nhiệt độ TB < – 10oC, có nơi – 50oC, mùa hạ ngắn (2-3 tháng) nhiệt độ không quá 10oC, biên độ nhiệt lớn
– Lượng mưa ít, trung bình khoảng 200mm/năm.
*ÔN HÒA:
- Vị trí: nằm từ chí tuyến đến hai vòng cực.
- Đặc điểm:
+ Nhiệt độ trung bình 10 độ C, lượng mưa trung bình 500mm-1000mm
+ Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh.
+ Thời tiết có nhiều biến động thất thường do: nằm giữa hải dương và lục địa, giữa đới nóng và đới lạnh.
Câu 1:
HOANG MẠC:
Đặc điểm của môi trường hoang mạc:
– Vị trí: Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 chí tuyến hoặc giữa đại lục Á- Âu.
– Khí hậu: Khô hạn, khắc nghiệt, động thực vật nghèo nàn.
– Nguyên nhân: Nằm ở nơi có áp cao thống trị, hoặc ở sâu trong nội địa,…
– Hoang mạc đới nóng: Biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng.
– Hoang mạc đới ôn hòa: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh.
*VÙNG NÚI:
Đặc điểm của môi trường vùng núi:
– Khí hậu và thực vật vùng núi thay đổi theo độ cao và hướng sườn.
– Sự phân tầng thực vật thành các đai cao ở vùng núi cũng gần giống như ở vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
– Môi trường vùng núi đang bị tác động mạnh gây suy giảm đa dạng sinh học.
*ĐỚI LẠNH:
Đặc điểm của môi trường đới lạnh:
+ Vị trí: Trải dài từ 2 vòng cực và 2 cực.
+ Đặc điểm khí hậu:
– Vô cùng lạnh lẽo (khắc nghiệt)
– Nhiệt độ TB < – 10oC, có nơi – 50oC, mùa hạ ngắn (2-3 tháng) nhiệt độ không quá 10oC, biên độ nhiệt lớn
– Lượng mưa ít, trung bình khoảng 200mm/năm.
*ÔN HÒA:
- Vị trí: nằm từ chí tuyến đến hai vòng cực.
- Đặc điểm:
+ Nhiệt độ trung bình 10 độ C, lượng mưa trung bình 500mm-1000mm
+ Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh.
+ Thời tiết có nhiều biến động thất thường do: nằm giữa hải dương và lục địa, giữa đới nóng và đới lạnh.
Câu 1: Đặc điểm khí hậu
-Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh.
Thời tiết có nhiều biến động thất thường do:
Vị trí trung gian giữa hải dương (khối khí ẩm) và lục địa (khối khí khô lạnh)
Vị trí trung gian giữa đới nóng (khối khí chí tuyến nóng khô) và đới lạnh (khối khí cực lục địa).
Câu 2:
- Tổ chức sản xuất nông nghiệp theo:
+ Hộ gia đình
+ Trang trại
- Sử dụng nhiều dịch vụ nông nghiệp, vận dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất
- Tổ chức sản xuất theo quy mô lớn kiểu công nghiệp
- Chuyên môn hóa sản xuất cao, vận dụng nhiều khoa học kĩ thuật: tưới tiêu, nhà kính, tuyển chọn giống cây trồng,.. thích nghi với thời tiết, khí hậu.
Câu 3:
- Đặc điểm đô thị hóa:
+ Đô thị hóa ở mức độ cao
+ Hơn 75% số dân thành thị
+ Các đô thị phát triển có quy hoạch ( nhà ở, hệ thống đường giao thông, các công trình kiến trúc được sắp xếp một cách hợp lí, khoa học )
+ Lối sống thành thị đã trở nên phổ biến.
- Các vấn đề nảy sinh:
+ Vấn đề ô nhiễm môi trường
+ Ùn tắc giao thông
+ Thiếu việc làm, nhà ở, nước sạch
+ Diện tích đất canh tác bị thu hẹp
- Biện pháp:
+ Quy hoạch lại các đô thị theo hướng phi tập trung
+ Xây dựng nhiều thành phố vệ tinh
+ Chuyển các hoạt động công nghiệp về vùng nông thôn
1đô thị hóa phát triển theo quy hoạch,mở rộng,vươn cả chiều cao đến chiều sâu kết nối với nhau thành chuỗi đô thị và chùm đô thị(khi kinh tế đã phát triển)
2.van de
+ô nhiem moi truong
+un tac giao thong gio cao diem
+thiếu chỗ ở,các công trình công cộng gây áp lực dân nghèo
+thiếu nhiều lao động trẻ,thất nghiệp
giải pháp:quy hoạch đô thị theo hướng" phi tập trung",xây dựng thành phố vệ tinh,dịch chuyển các hoạt động,dịnh vụ đến vùng mới,đẩy mạnh đô thị hóa nông thôn
Câu 1: Trả lời:
Đô thị hóa đới ôn hòa phát triển theo quy hoạch, mở rộng, vươn cả chiều cao đến chiều sau kết nối với nhau thành chuỗi đô thị (khi kinh tế đã phát triển)
- Ô nhiễm không khí:
+ Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề.
+ Nguyên nhân: Khói bụi từ các nhà máy, phương tiện giao thong thải vào khí quyển.
+ Hậu quả: Tạo nên những trận mư a xít, tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái đất nóng nên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng tan ở hai cực, mực nước đại dương dâng cao, Khí thải còn làm thủng tầng Ôzôn.
- Ô nhiễm nước:
+ Hiện trạng: Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước song hồ, nước ngầm, nước biển.
+ Nguyên nhân: ô nhiễm nước biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển, . Ô nhiễm nước sông, hồ và nước ngầm là do hóa chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng chất thải nông nghiệp.
+ Hậu quả: Làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất.
Ô nhiễm không khí:
a. Nguyên nhân và hiện trạng
Do khí thải, khói bụi từ các nhà máy, khu công nghiệp, các phương tiện giao thông.
Hoạt động sản xuất của con người (đốt rừng, chất thải sinh hoạt...)
Núi lửa phun trào, bão cát, lốc bụi, xác động thực vật, chất phóng xạ...
b. Hậu quả:
- Tạo mưa a xit làm chết cây cối, phá huỷ các công trình xây dựng bằng kim loại.
Gây các bệnh về đường hô hấp.
Tăng hiệu ứng nhà kính, làm thủng tầng Ôzôn.
Hiện tượng xảy ra trong khí quyển khi ánh sáng mặt trời đi qua khí quyển dễ dàng và được bề mặt Trái đất hấp thụ, nhưng bức xạ nhiệt của bề mặt Trái đất vào vũ trụ lại bị khí quyển hấp thụ không cho thoát ra ngoài
c. Biện pháp:
- Trồng rừng, cấm đốt rừng.
- Giảm lượng khí thải CO2 vào khí quyển.
-Xử lí khí thải trước khi thải vào khí quyển.
-Thực hiện nghị định thư Ki-ô-tô.
2. Ô nhiễm nước.
a. Nguyên nhân và hiện trạng
Nước thải của các nhà máy.
Sử dụng nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu trên đồng ruộng.
Chất thải sinh hoạt của con người
- Váng dầu và giàn khoan dầu trên biển.
- Tập trung nhiều đô thị trên bờ biển.
- Chất thải sinh hoạt và sông ngòi đổ vào biển
b. Hậu quả
Gây bệnh ngoài da, bệnh đường ruột cho con người.v.v..
Tạo hiện tượng “thuỷ triều đỏ”, “thuỷ triều đen” làm chết các sinh vật sống trong nước.
c. Biện pháp:
Xử lí nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt trước
khi đổ vào cống rãnh, sông suối, biển.v.v...
1. hải dương
khí hậu: mùa đông k lạnh lắm, mùa hè mát, ,nhiệt độ thường trên 00C, lượng mưa tbn là 1126mm
sông ngòi: nh` nc quanh năm và k bị đóng băng
lục địa
khí hậu: mùa đông rất lạnh, mùa hạ nóng, càng đi về phía nam mùa đông càng ngắn dần,mùa hạ nóng hơn, lượng mưa giảm dần sâu trong đất liền mùa đông lạnh, mùa hạ nóng và có mưa. lượng mưa tbn là 560mm
sông ngòi: nh` nc trong mùa xuân-hạ có thời kì đóng băng vào mùa đông, càng sâu trong nội địa, thời gian sông đóng băng dìa hơn
địa trung hải:
khí hậu: mùa thu-đông k lạnh lắm có mưa, mùa hạ khô nóng
sông ngòi: ngắn và dốc, mùa thu-đông nh` nc hơn mùa hạ
2+3
ô nhiễm nc
hiện trạng các nguồn nc bị ô nhiễm gồm : nc biển, sông, ngầm,.. các sinh vật sống chết ngạt, thiếu nc sạnh
nguyên nhân: là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển, ô nhiễm nc sông, hồ , ngầm. là do chất thải từ các nhà máy,lượng phân bón hóa hok và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng cùng các chất thải nông nghiệp
ô nhiễm k khí
hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề tạo nên các trận mưa axit tăng hiệu ứng nhà kính khiến cho trái đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở 2 cực tan chảy, mực nc đại dương dâng cai, khí thải lm` thủng tầng ô zôn
nguyên nhân: khói bụi từ các nhà máy và các phương tiện giao thông thải vào khí quyển,
- Quá trình đô thị hóa:
+ Đô thị hóa ở mức độ cao
+ Chiếm hơn 75% ở thành thị
+ Các đô thị được phát tiển có quy hoạch ( nhà ở, hệ thống được giao thông, công trình kiến trúc được sắp xếp 1 cách khoa học )
- Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa:
+ Ô nhiễm môi trường ngiêm trọng
+ Thể hiện ở: mưa axit, thủy triều đen, thủy triều đỏ
=> Nguồn nước và không khi bị ô nhiễm nặng.
1. Đô thị hoá ở mức độ cao
- Tỉ lệ dân đô thị cao, hơn 75% dân cư sinh sống ở các đô thị
- Các đô thị mở rộng kết nối với nhau thành chuỗi đô thị hay chùm đô thị
- Các đô thị phát triển theo quy hoạch
- Các đô thị không chỉ mở rộng mà còn vươn cả theo chiều cao và chiều sâu
- Lối sống đô thị đã trở thành phổ biến
2. Các vấn đề của đô thị:
Giao thông: ùn tắt
Môi trường: ô nhiễm
Các vấn đề xã hội: thiếu việc làm thiếu nhà ở, thiếu công trình công cộng