Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu ki lô mét vuông, có biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính. Trên thế giới có sáu lục địa là lục địa Á - Âu, lục địa Phi, lục địa Bắc Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Ô-xtrây-li-a. lục địa Nam Cực và bốn đại dương là Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo chung quanh. Sự phân chia này chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế. chính trị. Trên thế giới có sáu châu là châu Á, châu Au, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực.
1.Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu ki lô mét vuông, có biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính. Trên thế giới có sáu lục địa là lục địa Á - Âu, lục địa Phi, lục địa Bắc Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Ô-xtrây-li-a. lục địa Nam Cực và bốn đại dương là Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo chung quanh. Sự phân chia này chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế. chính trị. Trên thế giới có sáu châu là châu Á, châu Au, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực.
1) Căn cứ vào hình thái bên ngoài cơ thể người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc
Chủng tộc | Môn-gô-lô-it | Ơ-rô-pê-ô-ít | Nê-grô-ít |
1. Đặc điểm hình thái | - da vàng -tóc đen, thẳng - mắt đen - mũi thấp | - da trắng - tóc nâu (vàng, bạch kim) - mắt xanh (nâu) - mũi cao - môi nhỏ | - da nâu đậm - tóc đen, ngắn, xoăn - mắt to, đen - mũi thấp, rộng - môi dầy |
2. Nơi phân bố chủ yếu | Châu Á | Châu Âu, Trung và Nam Á | Châu Phi, Nam Ấn Độ |
2)
Tiêu chí | Quần cư nông thôn | Quần cư thành thị |
1. Hoạt động kinh tế | sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp | công nghiệp và dịch vụ |
2. Mật độ dân số | mật độ thường thấp, dân cư phân tán | mật độ cao, dân cư tập trung |
3. Cảnh quan | làng mạc, thôn xóm, đồng ruộng, nương rẫy,.. | phố phường, xe cộ nhộn nhịp, nhiều công trình kiến trúc hiện đại,... |
4. Lối sống | mang lối sống truyền thống và nhiều phong tục tập quán | mang lối sống hiện đại, tác phong công nghiệp |
3. Nhận xét quá trình đô thị hóa:
+ Đô thị hóa xuất hiện rất sớm và phát triển mạnh ở các nước công nghiệp vào thế kỉ XIX.
+ Hiện nay dân cư đô thị chiếm khoảng 1 nửa dân số thế giới và ngày càng tăng.
Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi...), các nhà khoa học đã chia dân cư hành ba chủng tộc chính: Môn-gô-lô-it (thường gọi là người da vàng), Nê-grô-it (người da đen) và Ơ-rô-pê-ô-it (người da trắng).
Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it, ở châu Phi thuộc chủng tộc Nê-grô-it và châu Âu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it.
Thế giới có 3 chủng tộc chính:
- Môn- gô- lô- it: Phân bố châu Á, màu da vàng, tóc thẳng và đen, mũi thấp
- Nê-grô-it: Phân bố châu Phi, màu da vàng, tóc xoăn màu đen, mũi thấp.
- Ê-rô-pê-ô-it: Phân bố châu Âu, màu da trắng, tóc xoăn đen và có mũi cao, mắt có con người màu xanh.
có 3 chủng tộc chính:
ơ-rô-bê-it (người da trắng)
môn-gô-lô-it(người da vàng)
nê-grô-it(người da đen)
có ba chủng tộc trên thế giới. dựa vào hình thể bên ngoài mà các nhà khoa học đã chia dân cư trên thế giới làm ba chủng tộc chính. chủng tộc
Mô-gô-lô-it là người da vàng sống chủ yếu ở châu Á, Nê-grô-it là người da đen sống chủ yếu ở châu Phi, Ơ-rô-pê-ô-it là người da trắng sống chủ yếu ở châu Âu
- Những khu vực đông dân: + Những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn (Hoàng Hà, sông An, sông Hằng, sông Nin,...). + Những khu vực có kinh tế phát triển của các châu lục (Tây Au, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin, Tây Phi). - Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất: Hai đồng bằng của hai con sông lớn: Hoàng Hà, sông Hằng. - Những khu vực thưa dân: các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao, các vùng nằm sâu trong lục địa,...
Người Môn-gô-lô-ít phân bố chủ yếu ở châu Á, người Nê-grô-it ở châu Phi và người ơ-rô-pê-ô-it ở châu Âu.
- Những khu vực đông dân: + Những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn (Hoàng Hà, sông An, sông Hằng, sông Nin,...). + Những khu vực có kinh tế phát triển của các châu lục (Tây Au, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra-xin, Tây Phi). - Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất: Hai đồng bằng của hai con sông lớn: Hoàng Hà, sông Hằng. - Những khu vực thưa dân: các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao, các vùng nằm sâu trong lục địa,...
THAM KHẢO:
I. Sự phân bố dân cư
- Năm 2009, dân số trên thế giới trên 6,77 tỉ người.
- Dân cư phân bố không đồng đều trên thế giới.
+ Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hoà,..đều có mật độ dân số cao.
+ Những vùng núi hay vùng sâu, vùng xa, hải đảo...đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang mạc...khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.
II. Các chủng tộc- Dựa vào hình thái bên ngoài: màu da, tóc, mắt, mũi, …các nhà khoa học đã chia dân cư thế giới thành ba chủng tộc chính:
+ Môn-gô-lô-it ( da vàng)
+ Nê-grô-it (da đe )
+ Ơ-rô-pê-ô-it (da trắng)
- Sự khác nhau giữa các chủng tộc xảy ra cách đây khoảng 50.000 năm khi loài người còn lệ thuộc vào thiên nhiên.
- 3 chủng tộc này phân bố chủ yếu thuộc các châu lục sau:
+Môngôlôit: châu Á
+Nêgrôlôit: chân Phi
+ Ơrôpêôit: châu Âu
- Với những tiến bộ kĩ thuật, con người có thể khắc phục những trở ngại về điều kiện tự nhiên để sinh sống ở bất kì nơi nào trên Trái Đất .
- 3 chủng tộc này phân bố chủ yếu thuộc các châu lục sau:
+Môngôlôit: châu Á
+Nêgrôlôit: chân Phi
+ Ơrôpêôit: châu Âu