Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cách khác :
Nhỏ Na3PO4 vào 5 dd. AgNO3 kết tủa vàng. BaCl2 kết tủa trắng.
3AgNO3+ Na3PO4 -> Ag3PO4+ 3NaNO3
3BaCl2+ 2Na3PO4 -> Ba3(PO4)2+ 6NaCl
Cô cạn 3 chất còn lại. NaCl, KI có cặn, HCl ko có cặn.
Nhỏ AgNO3 vào 2 chất còn lại. NaCl kết tủa trắng. KI kết tủa vàng.
AgNO3+ NaCl -> AgCl+ NaNO3
KI+ AgNO3 -> AgI+ KNO3
a) Dùng quỳ tím nhúng thử vào các dung dịch trên
nếu quỳ tím chuyển đỏ thì là dung dịch HCl (dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ)
nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào 2loj dung dịch còn lại
ta có PTHH:
AgNO3+NaCl→NaNO3+AgCl↓
dung dịch NaNO3 ko tác dụng với dung dịch AgNO3
nếu thấy kết tủa thì dung dịch là dung dịch NaCl , lọ dung dịch còn lại là dung dịch NaNO3
b) dùng quỳ tím thử các dung dịch
nếu quỳ tím ko chuyển đỏ thì là dung dịch NaCl, quỳ tím chuyển đỏ thì là dung dịch HCl hoặc H2SO4
nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào 2 lọ dung dịch
ta có PTHH
Ba(OH)2+H2SO4→BaSO4↓+2H2O
Ba(OH)2+2HCl→BaCl2+2H2O
vậy nếu xuất hiện kết tủa thì là dung dịch H2SO4, ko có kết tủa thì là dung dịch HCl
a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ: HCl
Mẫu thử quỳ tím hóa xanh: NaOH
Mẫu thử quỳ tím không đổi màu: NaCl, CuSO4
Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử quỳ tím không đổi màu
BaCl2 + CuSO4 => BaSO4 + CuCl2
Xuất hiện kết tủa trắng là CuSO4. Còn lại là NaCl
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ: HCl, HNO3
Mẫu thử quỳ tím không đổi màu: NaCl, NaBr, NaNO3
Cho vào các mẫu thử quỳ tím không đổi màu dung dịch AgNO3
Xuất hiện kết tủa trắng ==> NaCl
Xuất hiện kết tủa vàng sẫm => NaBr
Còn lại là NaNO3.
Cho vào các mẫu thử quỳ tím hóa đỏ dung dịch AgNO3
Xuất hiện kết tủa trắng: HCl, còn lại: HNO3
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Nung nóng các mẫu thử trong điều kiện thiếu Oxi
H2S + 1/2 O2 (thiếu) => S + H2O
Xuất hiện kết tủa là H2S
Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử còn lại
Xuất hiện kết tủa trắng: HCl, H2SO4
AgNO3 + HCl => AgCl + HNO3
2AgNO3 + H2SO4 => Ag2SO4 + 2HNO3
Còn lại: dung dịch H2SO3 (yếu nên không t/d)
Đem 2 kết tủa trắng ra ánh sáng:
Chuyển thành kết tủa đen (bị ánh sáng phân tích) là AgCl => chất ban đầu: HCl
Còn lại là H2SO4
1. Đưa giấy quỳ vào 4 dd. NaOH hoá xanh. H2SO4 hoá đỏ. Còn lại ko hiện tượng. Nhỏ AgNO3 vào 2 dd muối. NaCl có kết tủa, NaNO3 thì ko.
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
2. Đưa giấy quỳ vào 4 dd. NaCl, NaI ko hiện tượng. NaOH hoá xanh. HNO3 hoá đỏ. Nhỏ AgNO3 vào 2 muối. NaCl kết tủa trắng, NaI kết tủa vàng đậm.
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
\(NaI+AgNO_3\rightarrow AgI+NaNO_3\)
3. Tương tự câu 1, thay H2SO4 thành HCl.
4. Đưa giấy quỳ vào 4 dd. KOH hoá xanh. Nhỏ AgNO3 vào 3 dd còn lại. KCl kết tủa trắng. KBr kết tủa vàng. KNO3 ko hiện tượng.
\(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl+KNO_3\)
\(AgNO_3+KBr\rightarrow AgBr+KNO_3\)
5.
Lần lượt cho quỳ tím vào các dung dịch
Làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
Làm quỳ tím chuyển xanh là NaOH
2 chất k làm quỳ tím đổi màu là NaCl và AgNO3
Dùng HCl để nhận biết 2 chất trên
Thấy tạo thành kết tủa(AgCl) khi cho phản ứng là AgNO3
K có hiện tượng là NaCl
\(PTHH:AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
6.
Lần lượt cho quỳ tím vào các dd
Làm quỳ tím chuyển xanh là NaOH
K làm quỳ tím đổi màu là NaCl
Làm quỳ tím hóa đỏ là HCl và HNO3
Dùng AgNO3 để nhận biết 2 chất trên
Thấy có kết tủa( AgCl) khi cho phản ứng là HCl
\(PTHH:AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
K thấy có hiện tượng gì là HNO3
7.
Lần lượt cho quỳ tím vào các dd
Làm quỳ tím hóa đỏ là HNO3
Làm quỳ tím chuyển xanh là NaOH
K làm quỳ tím đổi màu là NaCl và NaNO3
Dùng AgNO3 để nhận biết 2 chất trên
Thấy xuất hiện kết tủa(AgCl) khi cho phản ứng là NaCl
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
K thấy hiện tượng xảy ra là NaNO3
a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử
Mẫu thử có kết tủa trắng => chất ban đầu là NaCl
Mẫu thử có kết tủa vàng => chất ban đầu là NaI
Mẫu thử có kết tủa vàng sẫm => chất ban đầu là NaBr
Mẫu thử không có hiện tượng là NaF
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho BaCl2 vào các mẫu thử
Có kết tủa trắng => chất ban đầu là K2SO4
Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử
Có kết tủa trắng => chất ban đầu là KCl
Có kết tủa vàng => chất ban đầu là KI
Còn lại: không có hiện tượng: KNO3
c/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho Ba vào các mẫu thử
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng và khí là H2SO4
Cho NaOH vào các mẫu thử
Ta được: NaCl, NaI, NaBr, NaNO3
Sau đó tiếp tục cho dung dịch AgNO3 vào các sản phẩm rồi nhận giống câu a
d/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Quỳ tím => đỏ: HCl, HNO3
Quỳ tím => xanh: Ca(OH)2
Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4, NaNO3
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào nhóm mẫu thử quỳ tím không đổi màu; kết tủa trắng => Na2SO4. Còn lại là NaNO3
Cho NaOH vào nhóm chất quỳ tím => đỏ
Ta được: NaCl và NaNO3, sau đó cho dung dịch AgNO3 vào.
Xuất hiện kết tủa trắng => chất ban đầu là HCl. Còn lại là HNO3
P/s: tự viết phương trình hh nha
a,
Nhỏ HCl vào 4 dd. K2CO3 có khí ko màu bay ra.
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\)
Nhỏ NaOH vào 3 dd còn lại. CuCl2 có kết tủa xanh lơ. Mg(NO3)2 có kết tủa trắng. NaBr ko hiện tượng.
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(Mg\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaNO_3\)
b,
Nhỏ AgNO3 vào 5 dd. NaOH kết tủa đen. MgSO4, HCl kết tủa trắng. KI kết tủa vàng. NaNO3 ko hiện tượng.
\(2AgNO_3+2NaOH\rightarrow Ag_2O+2NaNO_3+H_2O\)
\(2MgSO_4+AgNO_3\rightarrow Ag_2SO_4+Mg\left(NO_3\right)_2\)
\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+HNO_3\)
\(KI+AgNO_3\rightarrow AgI+KNO_3\)
Lấy 2 kết tủa trắng để ngoài ánh sáng. AgCl bị hoá đen, chất ban đầu là HCl. Chất kia là MgSO4.
\(2AgCl\rightarrow2Ag+Cl_2\)
Câu 4 :
a, - Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Nhúng giấy quỳ tím vào các dung dịch trên .
+, Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl .
+, Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là KOH .
+, Mẫu thử còn lại không làm đổi màu quỳ tím là NaCl .
b, - Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Nhúng giấy quỳ tím vào các dung dịch trên .
+, Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl .
+, Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là KOH .
+, Các mẫu thử không làm đổi màu quỳ tím là NaCl, NaNO3 .
- Cho các mẫu thử còn lại vào dung dịch AgNO3 dư .
+, Mẫu thử nào tan tạo kết tủa trằng là NaCl .
PTHH : \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
+, Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là NaNO3 .
c, - Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Nhúng giấy quỳ tím vào các dung dịch trên .
+, Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl .
+, Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH .
+, Các mẫu thử không làm đổi màu quỳ tím là NaCl, NaNO3, KI .
- Cho các mẫu thử còn lại vào dung dịch AgNO3 dư .
+, Mẫu thử nào tan tạo kết tủa trằng là NaCl .
PTHH : \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
+, Mẫu thử nào tan tạo kết tủa màu vàng nhạt là KI.
PTHH : \(AgNO_3+KI\rightarrow KNO_3+AgI\downarrow\)
+, Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là NaNO3 .
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học:
NaCl, NaNo3, KI, AgNo3
Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
Cho các mẫu thử lần lượt tác dụng với dd AgNO3
+ Mẫu nào phản ứng xuất hiện kết tủa trắng là NaCl
NaCl+ AgNO3 ------> NaNO3 + AgCl
+ Mẫu nào phản ứng xuất hiện kết tủa vàng là KI
KI + AgNO3 ------> NaNO3 + AgI
+ 2 mẫu không phản ứng: AgNO3 và NaNO3
Cho 2 mẫu không phản ứng tác dụng với dd NaCl
+ Mẫu nào phản ứng xuất hiện kết tủa trắng là AgNO3
NaCl+ AgNO3 ------> NaNO3 + AgCl
+Mẫu còn lại không phản ứng là NaNO3