Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước lần lượt vào các mẫu thử
+ Các mẫu tan gồm: Na (có khí bay lên), P2O5, CaO, NaCl
..............2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
..............P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
...............CaO + H2O --> Ca(OH)2
+ Các mẫu không tan gồm: Mg, Ag
- Nhúng quỳ tìm vào các dd:
+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím: NaCl
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H3PO4 chất ban đầu là P2O5
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là Ca(OH)2 chất ban đầu là CaO
- Cho 2 mẫu không tan vào dd HCl:
+ Mẫu xuất hiện khí: Mg
................Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
+ Mẫu không pứ: Ag
Cho cả ba chất tác dụng với nước
- Chất nào không tan thì đó là CaCO3
- Dùng quỳ tím để thử với các chất còn lại sau khi tác dụng với nước
+ Chất nào làm quỳ chuyển thành xanh thì đó là CaO
+ Chất nào làm quỳ tím chuyển thành đỏ là P2O5
- Cho 2 chất còn lại tác dụng với AgNO3, chất nào sau khi phản ứng xong tạo thành kết tủa thì đó là NaCl
- Chất còn lại là đường
PT : CaO + H2O -----> Ca(OH)2
P2O5 + H2O ------> H3PO4
NaCl + AgNO3 ------> AgCl + NaNO3
a) Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
_Cho lần lượt các khí trên thử với que đóm còn tàn đỏ. Khí nào làm que đóm còn tàn đỏ bùng cháy thì khí đó là O2
_Cho 3 khí còn lại lần lượt lội qua dd Ca(OH)2. Sau pư, chất khí nào làm vẩn đục dd Ca(OH)2 thì khí đó là CO2
_ Cho 2 khí còn lại đun nóng với CuO. Sau pư khí nào làm chất rắn chuyển thành đỏ thì khí đó là H2
_ Chất còn lại là N2
PT: CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
H2 + CuO ---> Cu + H2O
b) Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
_ Cho các chất này vào nước. Sau pư ta thấy có 2 chất tan đó là Na và Na2O (nhóm I) và 2 chất không tan (nhóm II)
_ Nhóm I khi tác dụng với nước, nếu sau pư, lọ nào có chất khí bay lên thì lọ đó chứa Na, lọ còn lại là Na2O
_ Nhóm II cho tác dụng với dd HCl, sau pư, lọ nào có chất khí bay lên thì lọ đó chứa Mg, lọ còn lại là MgO
PT:
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
Na2O + H2O ---> 2NaOH
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O
c) Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
_Cho cả ba chất vào nước, chất nào ít tan thì chất đó là CaO
_Cho 2 dd còn lại sau khi đã cho vào nước thử với quỳ tím, lọ nào làm quỳ tím hóa đỏ thì lọ đó chứa P2O5, lọ nào làm quỳ tím hóa xanh thì lọ đó chứa Na2O
PT:
P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
Na2O + H2O ---> 2NaOH
d) Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
_ Cho quỳ tím thử với các dd, lọ nào làm quỳ tím hóa đỏ thì lọ đó chứa HCl, lọ nào làm quỳ tím hóa xanh thì lọ đó chứa NaOH.
_ 2 dd còn lại, ta cô cạn chúng, sau khi cô cạn, lọ nào còn chất rắn thì lọ đó chứa NaCl, lọ còn lại chứa H2O
-Cho nước vào
+Tan là P2O5,Ba,Na2O,NaCl
P2O5+3H2O-->2H3PO4
Ba+H2O--->Ba(OH)2+H2
Na2O+H2O---->2NaOH
+K tan là MgO
-Cho QT qua các dd H3PO4,Ba(OH)2,NaOH,NaCl
+Làm QT hóa đỏ là H3PO4
-->Chất ban đầu là P2O5
+K làm QT đổi màu là dđ NaCl
==>Chất ban đầu là NaCl
+Làm QT hóa xanh là NaOH và Ba(OH)2
-Cho dd H2SO4 vào 2 dd NaOH và Ba(OH)2
+Tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2
--->Chất ban đầu là Ba
Ba(OH)2+H2SO4--->BaSO4+2H2O
+K có hiện tượng là NaOH
=> chất bđ là Na2O
a) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Các mẫu tan gồm: Na2O, P2O5
..............Na2O + H2O --> 2NaOH
..............P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Mẫu không tan: MgO
- Nhúng quỳ tím vào các dd:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH chất ban đầu là Na2O
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H3PO4 chất ban đầu là P2O5
b) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Nhúng quỳ tím vào các dd:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh: Ca(OH)2
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCl
+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím: NaCl
d.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
- Các mẫu thử đều tan và tạo ra dd
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
- Cho quỳ tím vào các dd trên
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh: CaO
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: P2O5
+ Mẫu thử không hiện tượng: NaCl
c) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCl
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH
+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím: NaCl
d) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước lần lượt vào các mẫu thử
+ Các mẫu tan: P2O5, CaO, NaCl
..............P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
..............CaO + H2O --> Ca(OH)2
- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ H3PO4 chất bđ P2O5
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh Ca(OH)2 chất bđ CaO
+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím NaCl
a)
Lấy ở ỗi lọ 1 ml các dd làm MT
- cho quỳ tím vào các mt
+ mt làm quỳ tím chuyển xanh là NaOH
+ mt k lm quỳ tím chuyển màu là NaCl, Na2SO4,NaNO3(Nhóm 1)
- Cho dd Ba2CO3 vào các dd ở nhóm 1
+ mt tạo kết tủa trắng là Na2SO4
Na2SO4+Ba2CO3---->BaSO4 +Na2CO3
+ MT ko có ht là NaCl và NaNO3(Nhóm 2)
- Chodd AgClvào các mt ở nhóm 2
Mt tạo kết tủa là NaNO3
NaNO3+ AgCl---> NaCl +AgNO3
+Mt ko có ht là NaCl
b)Lây ở mỗi lọ q ml các dd lm mẫu thử
Cho lầm lượt từng mẫu thử đi qua các mãu thử còn lại ta có bảng sau
Ba(OH)2 | BaCl2 | NaHCO3 | H2SO4 | |
Ba(OH)2 | 0 | 0 | 0 | kết tủa trắng |
BaCl2 | 0 | 0 | 0 | kết tủa trắng |
NaHCO3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
H2SO4 | kết tủa trắng | kết tủa trắng | 0 |
0 |
Mk chỉ lm dc đến đây thôi..bn tự lm tiếp nhé
Chúc bn hok tốt
\(\left\{{}\begin{matrix}NaCl\\NaOH\\Na_2SO_4\\NaNO_3\end{matrix}\right.\underrightarrow{+qtim}\left\{{}\begin{matrix}Xanh:NaOH\\Tim:\left\{{}\begin{matrix}NaCl\\Na_2SO_4\\NaNO_3\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\underrightarrow{+Ba\left(OH\right)_2}\left\{{}\begin{matrix}\varnothing:\left\{{}\begin{matrix}NaCl\\NaNO_3\end{matrix}\right.\underrightarrow{+AgNO_3}\left\{{}\begin{matrix}\downarrow:NaCl\\\varnothing:NaNO_3\end{matrix}\right.\\\downarrow:Na_2SO_4\end{matrix}\right.\)
(PTHH tự viết :>)
1. Cho các oxit sau đây: SO3, CuO, Na2O, CaO, CO2, Al2O3, MgO oxit nào tác dụng được với nước.
Trả lời:
SO3 + H2O => H2SO4
Na2O + H2O => 2NaOH
CaO + H2O => Ca(OH)2
CO2 + H2O => H2CO3
==>> Các chất tác dụng được với nước là SO3, Na2O, CaO, CO2
2. Có 4 bình riêng biệt các chất khí: không khí, O2, H2, CO2, bằng cách nào nhận biết được các chất trong mỗi lọ.
-Trả lời:
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho que đóm vào từng mẫu thử
Mẫu thử que đóm cháy như bình thường là không khí
Mẫu thử que đóm bùng cháy là O2
Mẫu thử que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh kèm tiếng nổ nhỏ là H2
Mẫu thử que đóm tắt là CO2
3. Có 4 lọ mất nhãn riêng biệt: dd axit HCl, dd bazơ NaOH, dd muối ăn NaCl, nước cất, bằng cách nào nhận biết được chất trong mỗi lọ.
-Trả lời:
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ là HCl
Mẫu thử quỳ tím hóa xanh là: NaOH
Mẫu thử quỳ tím không đổi màu là NaCl và H2O
Đem nung nóng hai mẫu thử quỳ tím không đổi màu
Mẫu thử còn lại chất rắn sau khi đun nóng là dung dịch NaCl, còn lại là nước cất
4.Có 3 chất rắn Na2O, P2O5, MgO, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi chất.
-Trả lời:
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho mẫu thử vào nước
Mẫu thử tan trong nước là Na2O, P2O5
Mẫu thử không tan trong nước là MgO
Na2O + H2O => 2NaOH
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
Cho quỳ tím vào 2 mẫu thử tan trong nước
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ => chất ban đầu là P2O5
Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh => chất ban đầu là Na2O
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước lần lượt vào các mẫu thử, các mẫu đều tan
Pt: P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
.....CaO + H2O --> Ca(OH)2
- Nhúng quỳ tím vào các dd:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ H3PO4 chất ban đầu là P2O5
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh Ca(OH)2 chất ban đầu là CaO
+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím: NaCl
Trích mẫu thử
Cho nước rồi cho quỳ tím vào
Quỳ tím hóa đỏ=>P2O5
Quỳ tím hóa xanh=>CaO
Quỳ tím không đổi màu=>NaCl
pt: P2O5+3H2O--->2H3PO4
CaO+H2O--->ca(OH)2