Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{200.8}{100.160}=0,1(mol)\\ PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\\ a,n_{Cu}=n_{Fe}=n_{CuSO_4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4(g);m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)\\ b,n_{FeSO_4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,1.152}{5,6+200-6,4}.100\%=7,63\%\)
PTHH: Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
______a------------------------------>a
=> 64a - 56a = 0,2
=> 0,025 (mol)
=> mFe(pư) = 0,025.56 = 1,4 (g)
=> mCu = 0,025.64 = 1,6 (g)
Đặt nFe(pứ)=a(mol)
PTHH Fe +CuSO4------>FeSO4+Cu
Theo phương trình =>nFe=nCu=a(mol)
mđinh sắt tăng=mcu-mFe=64a-56a=0,2(g)
=>a=0,025(mol)
=>mFe(pứ)=0,025.56=1,4(g)
mCu=0,025.64=1,6(g)
Fe + C u S O 4 → Cu + F e S O 4
Theo phương trình cứ 56 gam (1 mol) Fe tan vào 1 mol dung dịch C u S O 4 thì có 64 gam (1 mol) Cu được tạo ra, bám vào thanh sắt làm tăng 8 gam.
Khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam => nCuSO4 = 0,1 mol
Nồng độ mol dung dịch CuSO4 là = 0,1/0,2 = 0,5M.
Bài 10 :
\(m_{ct}=\dfrac{20.360}{100}=72\left(g\right)\)
\(n_{CuSO4}=\dfrac{72}{160}=0,45\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu|\)
1 1 1 1
0,45 0,45 0,45 0,45
a) \(n_{Fe}=\dfrac{0,45.1}{1}=0,45\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=0,45.56=25,2\left(g\right)\)
b) \(n_{FeSO4}=\dfrac{0,45.1}{1}=0,45\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeSO4}=0,45.152=68,4\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=25,2+360-\left(0,45.64\right)=356,4\left(g\right)\)
\(C_{FeSO4}=\dfrac{68,4.100}{356,4}=19,19\)0/0
Chúc bạn học tốt
Gọi $n_{Fe\ pư} = a(mol)$
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
Ta thấy :
$m_{tăng} = m_{Cu} - m_{Fe\ pư} = 64a - 56a = 8a = 0,08(gam)$
$\Rightarrow a = 0,01(mol)$
$n_{CuSO_4} = n_{Fe\ pư} = 0,01(mol) \Rightarrow a = \dfrac{0,01}{0,02}= 0,5(M)$
Đáp án A
a. \(PTHH:Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
b. Gọi số mol Fe phản ứng là a
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
a_______a________a _______ a
Gọi khối lượng đinh sắt ban đầu là m
Ta có khối lượng đinh sắt sau phản ứng là
\(m-56a+64a=m+8a\)
Khối lượng tăng 1,6g
\(\rightarrow m+8a-m=1,6\)
\(\rightarrow a=0,2\)
\(\rightarrow m_{Fe_{tan.ra}}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
c. \(CM_{CuSO_4}=\frac{0,2}{0,5}=0,4M\)
a) Fe+CuSO4--->FeSO4+Cu
b) Gọi n Fe tan ra là x--->m Fe=56x
Theo pthh
n Cu=n Fe=x(mol)--->m Cu=64x(g)
Khối lượng sắt sau pư tắng 1,6g
--->64x-56x=1,6
-->8x=1,6
---->x=0,2
m Fe=0,2.56=11,2(g)
c) Theo pthh
n CuSO4=n Fe=0,2(mol)
CM CuSO4=0,2/0,5=0,4(M)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
1mol 1 mol => tăng 8 gam
x mol x mol tăng 0,8gam
=> x= 0,8:8= 0,1 mol
=> CM ( dung dịch CuSO4) = 0,1:0,2= 0,5 M
Bài 3 :
Pt : \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu|\)
1 1 1 1
x 0,1 x
Gọi x là số mol của Fe
Vì khối lượng của sắt tăng so với ban đầu nên ta có phương trình :
\(m_{Cu}-m_{Fe}=0,8\left(g\right)\)
64x - 56x = 0,8
8x = 0,8
⇒x = \(\dfrac{0,8}{8}=0,1\)
\(n_{CuSO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddCuSO4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
nCuSO4=0.2(mol)
Fe+CuSO4->FeSO4+Cu
0.2 0.2 0.2
mFe tan ra=0.2*56=11.2(g)
m chất rắn bám vào=0.2*64=12.8(g)
CMFeSO4=0.2:0.2=1(M)