Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ý 1
- Rừng sản xuất: cung cấp gỗ, tạo việc làm cho người dân.
- Rừng phòng hộ: hỗ trợ phòng chống thiên tai lũ lụt, bão lũ.Rừng đặc dụng: - - Bảo vệ hệ sinh thái, những giống loài quý hiếm.
Ý 2
- Do nạn chặt phá rừng lấy đất làm nhà. Khai thác gỗ trái phép.
- Do cháy rừng vào các ngày nắng to. Do sự quản lí quỹ đất rừng còn nhiều bất cập chưa sát sao.
Tham khảo
Vai trò của các loại rừng ở nước ta:
- Rừng phòng hộ: Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường.
- Rừng sản xuất: Là loại rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
- Rừng đặc dụng: Là loại rừng sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, nguồn gen sinh vật; bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch và nghiên cứu.
Nguyên nhân dẫn đến diện tích rừng ở nước ta ngày càng bị thu hẹp:
- Chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Khai thác quá mức
- Người dân đốt nương làm rẫy
- Bị khai thác trái phép
- Trong cơ cấu tổng diện tích rừng nước ta (Năm 2002). Rừng phòng hộ chiếm khoảng 46,6% , tiếp theo là rừng sản xuất (40,9%) sau đó là rừng đặc dụng (12,5%).
- Rừng có vai trò lớn đối với sản xuất và đời sống con người, cho ta nhiều sản vật nhất là gỗ. Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu; bảo vệ đất, chống xói mòn đất, điều hòa dòng chảy sông ngòi, hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gây lũ lụt, chống khô hạn; bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm, bảo vệ nguồn gen, bảo vệ môi trường sống của các loài động vật hoang dã.
Rừng của nước ta gồm:
+ Rừng sản xuất: chiếm hơn 40% diện tích
+ Rừng phòng hộ: chiếm hơn 46% diện tích, gồm rừng đầu nguồn các sông và rừng ven biển.
+ Rừng đặc dụng: Chiếm hơn 12%, gomm các vườn quốc gia, các khu dự trữ sinh quyển…
Rừng của nước ta gồm:
+ Rừng sản xuất: chiếm hơn 40% diện tích
+ Rừng phòng hộ: chiếm hơn 46% diện tích, gồm rừng đầu nguồn các sông và rừng ven biển.
+ Rừng đặc dụng: Chiếm hơn 12%, gomm các vườn quốc gia, các khu dự trữ sinh quyển…
+ Cơ cấu dân số theo độ tuổi thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.
Câu3 :
* Cơ cấu các loại rừng ở nước ta gồm:
- Rừng sản xuất : chiếm hơn 40% sản xuất
- Rừng phòng hộ : chiếm hơn 46% diện tích , gồm rừng đầu nguồn và các con sông vùng ven biển
- Rừng đặc dụng : chiếm hơn 12% , gồm các vườn quốc gia , các khu dự trữ sinh quyển ...
* Vai trò :
+ Rừng đặc dụng : bảo vệ động vật , thực vật quý hiếm
+ Rừng sản xuất : cung cấp gỗ , củi ...
+ Rừng phòng hộ : giữ đất , chống xoái mòn , chắn sóng , chắn cát ...
Câu 1 :
I. Các nhân tố tự nhiên.
1. Tài nguyên đất.
- Đất là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế của ngành nông nghiệp.
- Tài nguyên đất đa dạng, gồm 2 nhóm chính:
+ Đất phù sa: khoảng 3 triệu ha; thích hợp nhất với cây lúa nước, các loại cây ngắn ngày; tập trung tại các đồng bằng.
+ Đất feralit: trên 6 triệu ha; thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, cây ăn quả) và một số cây ngắn ngày; tập trung chủ yếu ở miền núi, cao nguyên.
2. Tài nguyên khí hậu.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa.
- Phân hoá rõ rệt theo chiều bắc – nam, theo mùa và theo độ cao.
=> Ý nghĩa:
+ Thuận lợi: Cây cối xanh tươi quanh năm, sinh trưởng nhanh, có thể trồng 2 – 3 vụ lúa và rau màu trong năm, cơ cấu cây trồng đa dạng: cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
+ Khó khăn: bão, gió tây khô nóng, giá rét, sương muối, sâu bệnh phát triển...
3. Tài nguyên nước:
- Nguồn nước phong phú và có giá trị về thủy lợi: mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc, nước ngầm khá dồi dào.
- Hạn chế: lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán thiếu nước vào mùa khô à cần xây dựng hệ thống thủy lợi hợp lí.
4. Tài nguyên sinh vật:
Động, thực vật phong phú à là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt.
II. Các nhân tố kinh tế – xã hội.
1. Dân cư và lao động nông thôn.
- Lao động trong nông nghiệp chiếm tỉ lệ cao, khoảng 60% (năm 2003).
- Người lao động giàu kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, gắn bó với đất đai, cần cù, sáng tạo.
2. Cơ sở vật chất - kĩ thuật.
- Cơ sở vật chất – kĩ thuật ngày càng hoàn thiện.
- Công nghiệp chế biến nông sản phát triển à góp phần tăng giá trị và khả năng cạnh tranh hàng nông nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, đẩy mạnh phát triển các vùng chuyên canh.
3. Chính sách phát triển nông nghiệp.
Các chính sách thúc đẩy nông nghiệp phát triển như: phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nông nghiệp hướng ra xuất khẩu…
4. Thị trường trong và ngoài nước.
- Thị trường được mở rộng à thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa về cơ cấu cây trồng.
- Khó khăn:
+ Sức mua thị trường trong nước còn hạn chế.
+ Biến động của thị trường xuất khẩu làm tăng tính rủi ro, ảnh hưởng xấu đến sự phát triển một số cây trồng, vật nuôi quan trọng.
Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp nước ta là :
- Sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là thâm canh nông nghiệp (cây lúa nước) cần lượng nước nhiều và đều đặn để cây có thể sinh trưởng: nhất nước, nhì phân, tam cần tứ giống.
- Mặt khác, nhiều lưu vực sông, lũ lụt gây thiệt hại lớn về mùa màng -> cần xây dựng hồ chứa, các hệ thống mương rãnh, đắp đê để ngăn lũ và điều tiết nước vào đồng ruộng, đồng thời cung cấp nước tưới vào mùa khô.
Cơ cấu:
Rừng của nước ta gồm:
+ Rừng sản xuất: chiếm hơn 40% diện tích
+ Rừng phòng hộ: chiếm hơn 46% diện tích, gồm rừng đầu nguồn các sông và rừng ven biển.
+ Rừng đặc dụng: Chiếm hơn 12%, gồm các vườn quốc gia, các khu dự trữ sinh quyển…
Vai trò:
+Rừng đặc dụng: Bảo vệ động vật, thực vật quý hiếm.
+ Rừng sản xuất: Cung cấp gỗ, củi,...
+ Rừng phòng hộ: Giữ đất, chống xói mòn, chắn sóng, chắn cát,...
có ai gúp minh hk mik sắp kt 1 tiết r