K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 12 2017

D

15 tháng 3 2022

D

14 tháng 3 2022

hinh nhu la D sao a

14 tháng 3 2022

D.Quần áo kiểu may đơn giản, vải màu sáng <33

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4). Câu 1. Cần chọn vải có màu sắc hoa văn để may áo cho người gầy mặc tạo cảm giác béo ra: A. màu sáng, hoa to, kẻ sọc dọc. B. màu sẫm, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang. C. màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang. D. màu sẫm, hoa to, kẻ sọc ngang. Câu 2. Nên...
Đọc tiếp

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4).

Câu 1. Cần chọn vải có màu sắc hoa văn để may áo cho người gầy mặc tạo cảm giác béo ra:

A. màu sáng, hoa to, kẻ sọc dọc.

B. màu sẫm, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang.

C. màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang.

D. màu sẫm, hoa to, kẻ sọc ngang.

Câu 2. Nên chọn vải may áo quần phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo:

A. vải sợi bông, màu sẫm, hoa nhỏ.

B. vải dệt kim, màu sáng, hoa văn sinh động.

C. vải dệt kim, màu sẫm, hoa to.

D. vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động.

Câu 3. Chất liệu vải thường dùng để may rèm:

A. vải bền, có độ rủ, vải phin hoa.

B. vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren.

C. vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm.

D. vải phin hoa, vải nilon, polyeste.

Câu 4. Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách nên chọn:

A. dạng thẳng, bình cao, ít hoa.

B. dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.

C. dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.

D. dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.

2
16 tháng 12 2019

Câu 1. Cần chọn vải có màu sắc hoa văn để may áo cho người gầy mặc tạo cảm giác béo ra:

A. màu sáng, hoa to, kẻ sọc dọc.

B. màu sẫm, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang.

C. màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang.

D. màu sẫm, hoa to, kẻ sọc ngang.

Câu 2. Nên chọn vải may áo quần phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo:

A. vải sợi bông, màu sẫm, hoa nhỏ.

B. vải dệt kim, màu sáng, hoa văn sinh động.

C. vải dệt kim, màu sẫm, hoa to.

D. vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động.

Câu 3. Chất liệu vải thường dùng để may rèm:

A. vải bền, có độ rủ, vải phin hoa.

B. vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren.

C. vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm.

D. vải phin hoa, vải nilon, polyeste.

Câu 4. Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách nên chọn:

A. dạng thẳng, bình cao, ít hoa.

B. dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.

C. dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.

D. dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.

17 tháng 12 2019

1c

2d

3d

4a

Câu 1: Cây bông có thể dùng để dệt ra:A.Vải sợi tơ tằm. B.Vải sợi nhân tạo.C.Vải sợi bông. D.Vải sợi lanh.Câu 2: Vải sợi nhân tạo được làm từ:A.Sợi đay. B.Kén tằm.C.Sợi bông. D.Tre, gỗ, nứa…hòa tan trong các chất hóa học.Câu 3: Vải sợi pha là:A. Sản xuất bằng cách kết hợp giữa vải sợi tự nhiên với vải sợi hóa học.B. Sản xuất bằng tre, gỗ, nứa hòa tan trong các chất hóa...
Đọc tiếp
Câu 1: Cây bông có thể dùng để dệt ra:
A.Vải sợi tơ tằm. B.Vải sợi nhân tạo.
C.Vải sợi bông. D.Vải sợi lanh.
Câu 2: Vải sợi nhân tạo được làm từ:
A.Sợi đay. B.Kén tằm.
C.Sợi bông. D.Tre, gỗ, nứa…hòa tan trong các chất hóa học.
Câu 3: Vải sợi pha là:
A. Sản xuất bằng cách kết hợp giữa vải sợi tự nhiên với vải sợi hóa học.
B. Sản xuất bằng tre, gỗ, nứa hòa tan trong các chất hóa học.
C. Sản xuất từ thực vật và động vật.
D. Sản xuất từ các chất hóa học.
Câu 4: Vì sao vải sợi pha được sử dụng nhiều hơn trong đời sống hiện nay?
A, Vì bền, đẹp, giá rẻ
B, Vì không bị nhàu, dễ giặt
C, Vì hút ẩm tương đối tốt, mặc thoáng mát, thích hợp với nhiều khí hậu
D, cả 3 phương án A, B,C đều đúng.
Câu 5: Vai trò của trang phục:
A. Giữ ấm hoặc làm mát cho cơ thể. B. Làm đẹp và giữ ấm cho cơ thể.
C. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. D. Bảo vệ và làm mát cơ thể.
Câu 6: Trang phục được phân loại theo….
A. Giới tính, lứa tuổi, thời tiết, công dụng. B. Lứa tuổi, sở thích, thời tiết.
C. Giới tính, công dụng, chức năng. D. Thời tiết,chức năng, sở thích.
Câu 7: Lựa chọn trang phục cho lứa tuổi trung niên cần chú ý:
A. Kiểu dáng rộng, thoải mái, màu sắc tươi sáng.
B. Kiểu dáng, chất liệu, màu sắc trang nhã, lịch sự.
C. Kiểu tuỳ ý thích, thoải mái, màu sắc tươi sáng
D. Màu tối, kiểu bó sát, vải bóng
Câu 8: Lựa chọn trang phục học sinh cần chú ý:
A. Vải sợi bông, thoáng mát, thấm hút mồ hôi, thường có màu sẫm.
B. Vải co giãn, thấm hút mồ hôi, màu sắc tươi sáng.
C. Vải co giãn, thấm hút mồ hôi,thường có màu sẫm.
D. Kiểu dáng rộng, thoải mái với kiểu may đơn giản, màu sắc nhã nhặn.
Câu 9: Trong ngày mừng thọ của ông em, gia đình em nên chọn cho ông bộ quần áo:
A, Áo len dài tay, gậy ba toong
B, Áo dài gấm hoạ tiết đẹp
C, Bộ quần áo vải điều đỏ, đội khăn xếp đỏ, đi giày vải đỏ.
D, Bộ comple màu tối.
Câu 10: Em chuẩn bị đi chơi tết em nên chọn bộ trang phục nào sau đây?
A, Mặc trang phục truyền thống của dân tộc mình
B, Mặc bộ đồ thể thao thoáng, rộng thoải mái
C, Mặc bộ quần áo sạch, đẹp, trang trọng.
D, Mặc bộ quần áo lao động thường ngày
D, Mặc tuỳ ý thích
Câu 11: Mặc bộ quần áo phong cách thể thao em sẽ kết hợp với:
A, Giày cao gót
B, Giày búp bê
C, Giày da
D, Giày thể thao
Câu 12: Áo vải hoa nên phối với quần vải nào sau đây?
A, Quần vải trơn một màu
B, Quần kẻ ngang
C, Quần vải kẻ sọc dọc
D, Quần vải bất kì.
Câu 13: Vải tơ tằm khi giặt cần hạn chế:
A, Ngâm lâu trong xà phòng
B, Vò mạnh
C, Dùng thuốc tẩy
D, Cả A, B,C đều đúng
5
23 tháng 2 2022

999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999

23 tháng 2 2022

bằng shshshshs

Câu 1: Cây bông có thể dùng để dệt ra:A.Vải sợi tơ tằm. B.Vải sợi nhân tạo.C.Vải sợi bông. D.Vải sợi lanh.Câu 2: Vải sợi nhân tạo được làm từ:A.Sợi đay. B.Kén tằm.C.Sợi bông. D.Tre, gỗ, nứa…hòa tan trong các chất hóa học.Câu 3: Vải sợi pha là:A. Sản xuất bằng cách kết hợp giữa vải sợi tự nhiên với vải sợi hóa học.B. Sản xuất bằng tre, gỗ, nứa hòa tan trong các chất hóa...
Đọc tiếp
Câu 1: Cây bông có thể dùng để dệt ra:
A.Vải sợi tơ tằm. B.Vải sợi nhân tạo.
C.Vải sợi bông. D.Vải sợi lanh.
Câu 2: Vải sợi nhân tạo được làm từ:
A.Sợi đay. B.Kén tằm.
C.Sợi bông. D.Tre, gỗ, nứa…hòa tan trong các chất hóa học.
Câu 3: Vải sợi pha là:
A. Sản xuất bằng cách kết hợp giữa vải sợi tự nhiên với vải sợi hóa học.
B. Sản xuất bằng tre, gỗ, nứa hòa tan trong các chất hóa học.
C. Sản xuất từ thực vật và động vật.
D. Sản xuất từ các chất hóa học.
Câu 4: Vì sao vải sợi pha được sử dụng nhiều hơn trong đời sống hiện nay?
A, Vì bền, đẹp, giá rẻ
B, Vì không bị nhàu, dễ giặt
C, Vì hút ẩm tương đối tốt, mặc thoáng mát, thích hợp với nhiều khí hậu
D, cả 3 phương án A, B,C đều đúng.
Câu 5: Vai trò của trang phục:
A. Giữ ấm hoặc làm mát cho cơ thể. B. Làm đẹp và giữ ấm cho cơ thể.
C. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. D. Bảo vệ và làm mát cơ thể.
Câu 6: Trang phục được phân loại theo….
A. Giới tính, lứa tuổi, thời tiết, công dụng. B. Lứa tuổi, sở thích, thời tiết.
C. Giới tính, công dụng, chức năng. D. Thời tiết,chức năng, sở thích.
Câu 7: Lựa chọn trang phục cho lứa tuổi trung niên cần chú ý:
A. Kiểu dáng rộng, thoải mái, màu sắc tươi sáng.
B. Kiểu dáng, chất liệu, màu sắc trang nhã, lịch sự.
C. Kiểu tuỳ ý thích, thoải mái, màu sắc tươi sáng
D. Màu tối, kiểu bó sát, vải bóng
Câu 8: Lựa chọn trang phục học sinh cần chú ý:
A. Vải sợi bông, thoáng mát, thấm hút mồ hôi, thường có màu sẫm.
B. Vải co giãn, thấm hút mồ hôi, màu sắc tươi sáng.
C. Vải co giãn, thấm hút mồ hôi,thường có màu sẫm.
D. Kiểu dáng rộng, thoải mái với kiểu may đơn giản, màu sắc nhã nhặn.
Câu 9: Trong ngày mừng thọ của ông em, gia đình em nên chọn cho ông bộ quần áo:
A, Áo len dài tay, gậy ba toong
B, Áo dài gấm hoạ tiết đẹp
C, Bộ quần áo vải điều đỏ, đội khăn xếp đỏ, đi giày vải đỏ.
D, Bộ comple màu tối.
Câu 10: Em chuẩn bị đi chơi tết em nên chọn bộ trang phục nào sau đây?
A, Mặc trang phục truyền thống của dân tộc mình
B, Mặc bộ đồ thể thao thoáng, rộng thoải mái
C, Mặc bộ quần áo sạch, đẹp, trang trọng.
D, Mặc bộ quần áo lao động thường ngày
D, Mặc tuỳ ý thích
Câu 11: Mặc bộ quần áo phong cách thể thao em sẽ kết hợp với:
A, Giày cao gót
B, Giày búp bê
C, Giày da
D, Giày thể thao
Câu 12: Áo vải hoa nên phối với quần vải nào sau đây?
A, Quần vải trơn một màu
B, Quần kẻ ngang
C, Quần vải kẻ sọc dọc
D, Quần vải bất kì.
Câu 13: Vải tơ tằm khi giặt cần hạn chế:
A, Ngâm lâu trong xà phòng
B, Vò mạnh
C, Dùng thuốc tẩy
D, Cả A, B,C đều đúng
0
Câu 3: Người đứng tuổi nên chọn loại vải kiểu may như sau:A. Vải in hình vẽ, mặc sặc sỡ, kiểu may tùy ý.B. Vải in hình bông hoa, màu sắc tươi sáng, kiểu may tùy ý.C. Vải màu tối, kiểu may trang nhã, lịch sự.D. Vải màu tối, kiểu may model, tân thời.Câu 4: Đối với các loại quần áo ít dùng nên gói trong túi nilon vì:A. Để tránh ẩm mốc và gián, côn trùng làm hư hỏng.B. Giúp cho tủ trông...
Đọc tiếp

Câu 3: Người đứng tuổi nên chọn loại vải kiểu may như sau:
A. Vải in hình vẽ, mặc sặc sỡ, kiểu may tùy ý.
B. Vải in hình bông hoa, màu sắc tươi sáng, kiểu may tùy ý.
C. Vải màu tối, kiểu may trang nhã, lịch sự.
D. Vải màu tối, kiểu may model, tân thời.
Câu 4: Đối với các loại quần áo ít dùng nên gói trong túi nilon vì:
A. Để tránh ẩm mốc và gián, côn trùng làm hư hỏng.
B. Giúp cho tủ trông sạch sẽ hơn.
C. Giúp quần áo không bị nhăn.
D. Để dễ tìm lại khi cần dùng đến,
Câu 5: Đối với những trang phục chưa dùng đến, cần bảo quản bằng cách:
A. Đóng túi hoặc buộc kín cất đi 
B. Buộc kín cất đi.
C. Đóng túi.
D. Treo mắc dể cùng quần áo thường xuyên mặc.
Câu 6: Sơ đồ thể hiện nguyên lí làm việc của nồi cơm điện:
A. Nguồn điện à mâm nhiệt à nồi nấu à bộ điều khiển.
B. Nguồn điện à bộ điều khiển à nồi nấu à mâm nhiệt.
C. Nguồn điện à nồi nấu à bộ điều khiển à mâm nhiệt.
D. Nguồn điện à bộ điều khiển à mâm nhiệt à nồi nấu.
Câu 7: Chức năng của cánh quạt:
A. Hẹn thời gian quạt tự động tắt.
B. Thay đổi tốc độ quay của quạt.
C. Bảo vệ an toàn cho người sử dụng.
D. Tạo ra gió làm mát.
Câu 8: Cách sử dụng máy giặt không đúng (sai):
A. Sử dụng đúng điện áp định mức.
B. Không vệ sinh lồng máy giặt thường xuyên.
C. Đóng các cửa khi bật máy.
D. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Câu 9: Đặc điểm của đèn huỳnh quang ống là:
A. Hiệu suất pháp quang thấp.
B. Ánh sáng phát ra liên tục.
C. Tuổi thọ trung bình thấp hơn đèn sợi đốt.
D. Tỏa nhiệt ra môi trường ít hơn đèn sợi đốt.
Câu 10: Đặc điểm của đèn compact là:
A. Trọng lượng nhẹ
B. Kích thước nhỏ.
C. Kích thước gọn, nhẹ, dễ sử dụng.
D. Dễ sử dụng. 

0
20 tháng 3 2022

B

20 tháng 3 2022

b

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4). Câu 1. Cần chọn vải có màu sắc hoa văn để may áo cho người gầy mặc tạo cảm giác béo ra: A. màu sáng, hoa to, kẻ sọc dọc. B. màu sẫm, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang. C. màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang. D. màu sẫm, hoa to, kẻ sọc ngang. Câu 2. Nên...
Đọc tiếp

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4).

Câu 1. Cần chọn vải có màu sắc hoa văn để may áo cho người gầy mặc tạo cảm giác béo ra:

A. màu sáng, hoa to, kẻ sọc dọc.

B. màu sẫm, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang.

C. màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang.

D. màu sẫm, hoa to, kẻ sọc ngang.

Câu 2. Nên chọn vải may áo quần phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo:

A. vải sợi bông, màu sẫm, hoa nhỏ.

B. vải dệt kim, màu sáng, hoa văn sinh động.

C. vải dệt kim, màu sẫm, hoa to.

D. vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động.

Câu 3. Chất liệu vải thường dùng để may rèm:

A. vải bền, có độ rủ, vải phin hoa.

B. vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren.

C. vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm.

D. vải phin hoa, vải nilon, polyeste.

Câu 4. Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách nên chọn:

A. dạng thẳng, bình cao, ít hoa.

B. dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.

C. dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.

D. dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.

Câu 5. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng.

A B
1. Tuổi thanh, thiếu niên thích hợp với nhiều loại vải và kiểu trang phục nhưng cần A. có vẻ gầy đi.
2. Khi mặc phối hợp vải hoa và vải trơn, nên chọn vải trơn B. các nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần.
3. Vải màu sẫm, kẻ sọc dọc, hoa nhỏ làm cho người mặc C. chừa lối đi.
4. Vải sợi pha kết hợp được những ưu điểm D. căn phòng rộng rãi và sáng
sủa hơn.
5. Nhà ở là tổ ấm của gia đình, là nơi đáp ứng E. các cành hoa vào bình với
chiều dài và góc độ hợp lí.
6. Nhà ở chật, cần bố trí các khu vực sinh hoạt hợp lí và sử dụng G. chú ý thời điểm sử dụng để mặc cho phù hợp.
7. Ngoài công dụng để soi và trang trí, gương còn tạo cảm giác H. có màu trùng với một trong
các màu chính của vải hoa.
8. Cắm hoa là sự phối hợp giữa hoa vớibình cắm và sắp xếp I. của các loại sợi thành phần.
K. giữ gìn nhà ở sạch sẽ.
M. đồ đạc nhiều công dụng.

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 6. Vì sao vào mùa hè, người ta thích mặc áo vải sợi bông, vải sợi tơ tằm và không thích mặc vải nilon, polyeste?

Câu 7. Em đi chợ vải mua tặng mẹ một mảnh vải tơ tằm để may áo dài. Em chọn được một số mảnh đẹp, vừa ý. Làm thế nào để xác định đúng loại vải em cần mua?

Câu 8. Em có một phòng nhỏ hoặc một khu vực riêng để học tập, ngủ, nghỉ.

Em cần những đồ đạc gì và bố trí chúng như thế nào cho thuận tiện?

Em sẽ làm gì hàng ngày để chỗ ở của em luôn ngăn nắp, sạch đẹp?

5
18 tháng 12 2018

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4).

Câu 1. Cần chọn vải có màu sắc hoa văn để may áo cho người gầy mặc tạo cảm giác béo ra:

A. màu sáng, hoa to, kẻ sọc dọc.

B. màu sẫm, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang.

C. màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang.

D. màu sẫm, hoa to, kẻ sọc ngang.

Câu 2. Nên chọn vải may áo quần phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo:

A. vải sợi bông, màu sẫm, hoa nhỏ.

B. vải dệt kim, màu sáng, hoa văn sinh động.

C. vải dệt kim, màu sẫm, hoa to.

D. vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động.

Câu 3. Chất liệu vải thường dùng để may rèm:

A. vải bền, có độ rủ, vải phin hoa.

B. vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren.

C. vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm.

D. vải phin hoa, vải nilon, polyeste.

Câu 4. Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách nên chọn:

A. dạng thẳng, bình cao, ít hoa.

B. dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.

C. dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.

D. dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.

Câu 5. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng.

A

B

1. Tuổi thanh, thiếu niên thích hợp với nhiều loại vải và kiểu trang phục nhưng cần

A. có vẻ gầy đi.

2. Khi mặc phối hợp vải hoa và vải trơn, nên chọn vải trơn

B. các nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần.

3. Vải màu sẫm, kẻ sọc dọc, hoa nhỏ làm cho người mặc

C. chừa lối đi.

4. Vải sợi pha kết hợp được những ưu điểm

D. căn phòng rộng rãi và sáng
sủa hơn.

5. Nhà ở là tổ ấm của gia đình, là nơi đáp ứng

E. các cành hoa vào bình với
chiều dài và góc độ hợp lí.

6. Nhà ở chật, cần bố trí các khu vực sinh hoạt hợp lí và sử dụng

G. chú ý thời điểm sử dụng để mặc cho phù hợp.

7. Ngoài công dụng để soi và trang trí, gương còn tạo cảm giác

H. có màu trùng với một trong
các màu chính của vải hoa.

8. Cắm hoa là sự phối hợp giữa hoa vớibình cắm và sắp xếp

của các loại sợi thành phần.
K. giữ gìn nhà ở sạch sẽ.
M. đồ đạc nhiều công dụng.

Trả lời: 1g , 2h , 3a , 4i , 5b , 6m , 7d , 8e ,

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 6. Vì sao vào mùa hè, người ta thích mặc áo vải sợi bông, vải sợi tơ tằm và không thích mặc vải nilon, polyeste?

Vì vải sợi bông, vải sợi tơ tằm có độ hút ẩm cao mặc thoáng mát thích hợp cho mùa hè. Còn vải nilon, polyeste có độ hút ẩm thấp ko thích hợp cho mùa hè.

Câu 7. Em đi chợ vải mua tặng mẹ một mảnh vải tơ tằm để may áo dài. Em chọn được một số mảnh đẹp, vừa ý. Làm thế nào để xác định đúng loại vải em cần mua?

Câu này thì mình ko biết

Câu 8. Em có một phòng nhỏ hoặc một khu vực riêng để học tập, ngủ, nghỉ.

Em cần những đồ đạc gì và bố trí chúng như thế nào cho thuận tiện?

Em sẽ làm gì hàng ngày để chỗ ở của em luôn ngăn nắp, sạch đẹp?

Em sẽ cần một chiếc bàn, ghế, tivi, … để bố trí khu vực học tập của em. Em sẽ bố trí chúng làm sao cho em cảm thấy thuận tiện thoải mái

Em sẽ quét dọn thường xuyên trg phòng và ngoài nhà

Lau dọn, lau bụi trên các đồ đạc cửa

Bỏ rác đúng nơi quy định

18 tháng 12 2018

chúc bạn may mắnhaha